Cho 8,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dd axit HCl dư thu được 4,48l khí (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong A
b) Phải dùng bao nhiêu ml dd axit HCl 2M đủ để hòa tan hết 8,8g hỗn hợp A ở trên
pthh: Zn+HCl→ZnCl2+H2 (1)
ZnO+HCl→ZnCl2+H2O (2)
theo bài ra số mol của H2=0,2 (mol)
theo pt1 ta có nZn=nH2=0,2 (mol)
⇒ mZn=0,2 .65=13 (g)→mZnO=21,1-13=8,1 (g) →nZnO=0,1 (mol)
%Zn=13.100%/21,1=61,61%
%ZnO=38,39%
Theo pt 1 nHCl=2nZn=0,4(mol) (3)
Theo pt2 nHCl=2nZnO=0,4 (mol) (4)
Từ 3,4 ⇒nHCl=0,8 (mol)
V HCl=0,4 (lít)=400ml
8/ Cho 8,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dd HCl dư,Sau phản ứng thu được 4.,48 lít khí (đktc)
a) Viết các PTHH
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c) Tính khối lượng muối thu được
d) phải dùng bao nhieu ml dung dịch HCl 2M đủ để hòa tan 8,8g hỗn hợp A
Theo đề bài ta có : nH2 = 4,48/22,4 =0,2 (mol)
a) PTHH :
Mg + 2HCl - > MgCl2 + H2
0,2mol..0,4mol....0,2mol...0,2mol
MgO + 2HCl - > MgCl2 + H2O
b) thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là : \(\left\{{}\begin{matrix}\%mMg=\dfrac{0,2.24}{8,8}.100\%\approx54,55\%\\\%mMgO=100\%-54,55\%=45,45\%\end{matrix}\right.\)
c)Ta có : nMgO = \(\dfrac{8,8-0,2.24}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có : nMgCl2 = nMgO = 0,1 mol ; nHCl = 2nMgO = 0,2 (mol)
Khối lượng muối thu được là :
mMgCl2 = (0,2+0,1).95 = 28,5(g)
d) Ta có : nHCl = 0,4 + 0,2 = 0,6 (mol)
=> VddHCl(cần dùng) = 0,6/2 = 0,3(l)
a)
Mg + 2 HCl ➞ MgCl2 + H2
0.2.......0.4...........0.2........0.2(mol)
MgO +2 HCl ➞ MgCl2 + H2O
0.1...........0.2.........0.1..............(mol)
b)nH2=4.48/22.4=0.2(mol)
mMg=0.2*24=4.8(g)
%Mg=4.8/8.8*100%=54.545%
%MgO=100%-54.545%=45.455%
c)nMgO=(8.8-4.8)/40=0.1(mol)
mMgCl2=(0.2+0.1)*95=28.5(g)
d)V=(0.2+0.4)/2=0.3(l)=300ml
có 4,4 g hỗn hợp A gồm Mg và MgO td vs dd HCl dư thu dc 2,24 lít khí ở đktc
a/ tính thành phần trăm khối lượng từng chất trong A
b/ tính thể tích(ml) dd HCl 2M đủ để hòa tan lượng MgO đã tính ở trên
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
a, Ta có: \(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{2,4}{4,4}.100\%\approx54,55\%\\\%m_{MgO}\approx45,45\%\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: mMgO = mhhA - mMg = 2 (g)
\(\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)=50\left(ml\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 24,8g hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M. Khi phản ứng kết thúc người ta thu đc 4,48l khí ở đktc a) Viết các pthh xảy ra , tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b) Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng để hoà tan hỗn hợp trên
1) Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,24 lít khí (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
3. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M đủ để hoà tan 4,4 gam hỗn hợp
1)
$MgO + 2HCl to MgCl_2 + H_2O$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
2)
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$m_{Mg} = 0,1.24 = 2,4(gam)$
$m_{MgO} = 4,4 - 2,4 = 2(gam)$
3)
$n_{HCl} = 2n_{Mg} + 2n_{MgO} = 0,1.2 + \dfrac{2}{40}.2 = 0,3(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15(lít) = 150(ml)$
Cho 4,4g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dd HCl 0,4M dư thu được 2,24 lit khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu?
b) Tính thể tích của dung dịch HCl 0,4M cần dùng để hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp trên.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH:
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
=> \(m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{hh}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{HCl}=2.n_{hh}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\left(lít\right)\)
Cho 32g hỗn hợp gồm mg và mgo tác dụng vừa đủ hết với dd hcl 7.3% sau pứ người ta thu được 22.4 lít khí ở đktc. a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b)tính khối lượng dd hcl cần dùng cho các pứ trên. C) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sau khi pứ kết thúc.
Hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp gồm Mg,MgO bằng dd HCl 14,6% vừa đủ.Sau phản ứng thấy thoát ra 4,48l khí A(ở đktc) a, Viết PTHH b,Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c,Tính khối lượng dd HCl cần dùng
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2o$
b)
Theo PTHH : $n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$m_{Mg} = 0,2.24 = 4,8(gam)$
$m_{MgO} = m_{hh} - m_{Mg} = 12,8 - 4,8 = 8(gam)$
c)
$n_{MgO} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{Mg} + 2n_{MgO} = 0,8(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,8.36,5}{14,6\%} = 200(gam)$
Cho 17,85g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc) a) Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b) Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M đủ để hòa tan 17,85 g hỗn hợp trên
a)\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15
\(m_{Zn}=0,15\cdot65=9,75\left(g\right)\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{9,75}{17,85}\cdot100\%=54,62\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-54,62\%=45,38\%\)
b)\(m_{ZnO}=17,85-9,75=8,1\left(g\right)\Rightarrow n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,1 0,2
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,3+0,2=0,5mol\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{0,5}{1}=0,5l=500ml\)