Cho 16,8g muối cacbonat một kim loại hoá trị II vào dd HCl dư thu khí CO2. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 150ml Ca(OH)2 1M thu 10g kết tủa. Xác định CTHH của muối.
Nhiệt phân 20gam muối cacbonat kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A. Cho toàn bộ khí B vào 150ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7gam kết tủa và dung dịch còn chứa một muối axit. Tìm khối lượng của A và công thức của muối cacbonat.
Cho 4,2g muối cacbonat của kim loại hoá trị II. Hoà tan vào dung dịch HCl dư, thì có khí thoát ra. Toàn bộ lượng khí được hấp thụ vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,46M thu được 8,274g kết tủa. Kim loại là
A. Ca hoặc Mg
B. Ca
C. Mg
D. Ba hoặc Ca
Đáp án A
Vì chưa biết lương Ba(OH)2 dư hay thiếu => có 2 trường hợp
* TH1: khi Ba(OH)2 dư, tính theo lượng kết tủa
Gọi công thức muối là MCO3
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,042 0,042
MCO3 +2 HCl → MCl2 + CO2 + H2O
0,042 0,042
Mmuối = M+ 60 = 4,2/0,042=100 => M = 40 (Ca)
* TH2: khi Ba(OH)2 thiếu , Ba(OH)2 hết, 1 phẩn kết tủa bị hòa tan
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,046 0,046
nkết tủa bị hòa tan = 0,046- 0,042=0,004
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
0,004 0,004
=> nCO2 = 0,004+ 0,0046=0,05
MCO3 +2 HCl → MCl2 + CO2 + H2O
0,05 0,05
Mmuối = M+ 60 = 4,2/0,05 = 84 => M = 24 (Mg)
Chú ý: Xét 2 trường hợp
Cho 0,5 mol hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng hết với dd HCl. Dẫn khí thoát ra vào dd Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là: D. 60 gam C. 55 gam A. 50g B. 45 gam
Gọi công thức chung 2 muối là ACO3
PTHH: ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O
0,5-------------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,5---->0,5
=> mCaCO3 = 0,5.100 = 50 (g)
=> A
Gọi 2 kim loại đó lần lượt là M và N (II):
PTHH:
MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + CO2 + H2O
NCO3 + 2HCl ---> NCl2 + CO2 + H2O
Theo pt: nCO2 = nmuối = 0,5 (mol)
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5--------->0,5
=> m = 0,5.100 = 50 (g)
=> A
Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cacbonat kim loại hóa trị II thu được khí A và chất rắn B. Cho toàn bộ khí A vào 1,5 lít dd Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tính khối lượng rắn B và xác định công thức muối cacbonat
\(MCO_3-^{t^o}\rightarrow MO+CO_2\)
\(n_{BaCO_3}=0,1\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Ba => \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C =>\(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}+n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng => \(m_B=m_{muối}-m_{CO_2}=20-0,2.44=11,2\left(g\right)\)
Theo PT ta có : \(n_{MCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(M_{MCO_3}=\dfrac{20}{0,2}=100\)
=> M + 60 =100
=> M=40 (Ca)
=> CT muối : CaCO3
: Nung hoàn toàn 15 gam một muối cacbonat của một kim loại hóa trị II không đổi. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy thu được 9,85 gam kết tủa. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat?
Giả sử kim loại hóa trị II là A.
Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 (mol)
nBaCO3 = 0,05 (mol)
\(ACO_3\underrightarrow{t^o}AO+CO_2\)
- TH1: Ba(OH)2 dư.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{ACO_3}=\dfrac{15}{0,05}=300\left(g/mol\right)\Rightarrow M_A=240\left(g/mol\right)\)
→ Không có chất nào thỏa mãn.
- TH2: Ba(OH)2 hết.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
______0,05_____0,05_____0,05 (mol)
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
___0,05_____0,1 (mol)
⇒ nCO2 = 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol)
Theo PT: \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{15}{0,15}=100\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=40\left(g/mol\right)\)
→ A là Ca.
Vậy: CTHH cần tìm là CaCO3
Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat của kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A.Cho toàn bộ khí vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7g kết tủa
a) Tính khối lượng của A và xác định cthh của muối cacbonat
b) Cho 12g muối cacbonat của kim loại hóa trị II trên vào 300ml dung dịch HCl 1M (d=1,05g/ml). Tính C% của dung dịch thu được sau pư
Nung 8,1g muối khan của một kim loại R hóa trị II thấy có hơi nước và khí CO2 thoát ra. Dẫn khí toàn bộ CO2 vào dd Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Xác định CTHH của muối đem nung
Gọi CTHH của muối là RCO3
RCO3 -> RO + CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3=0,1(mol)
Từ 1 và 2 ta có:
nRCO3=nCaCO3=0,1(mol)
MRCO3=8,10,1=81
=>MR=81-60=21
Đề sai rồi..Khối lượng là 8,4 thì đúng hơn
Gọi CTHH của muối khan là R(HCO3)2
PTHH: R(HCO3)2 -> RO + H2O + CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3= \(\frac{m}{M}=0,1\)(mol)
Theo PTHH (2): nCO2=nCaCO3=0,1 (mol)
Theo PTHH (1): nR(HCO3)2=\(\frac{1}{2}\)nCO2= 0,05 (mol)
=> \(M_{R\left(HCO3\right)2}\)= \(\frac{m}{n}\)=162 (g/mol)
=> \(M_R+122=162\)
=> \(M_R\)=40
=> R là Ca
=> CTHH của muối khan là Ca(HCO3)2
Hoà tan 30,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat (CO3) của 2 kim loại hoá trị I, II vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lit khí (đktc).
a. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X?
b. Xác định CTHH của 2 muối cacbonat biết tỉ lệ số mol của muối hóa trị I và II là 1:2.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0.3\cdot2=0.6\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Muối}=30.6+0.6\cdot36.5-0.3\cdot44-0.3\cdot18=6.9\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{A_2CO_3}=a\left(mol\right),n_{BCO_3}=2a\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=a+2a=0.3\left(mol\right)\)\(\Rightarrow a=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0.1\cdot\left(2A+60\right)+0.2\cdot\left(B+60\right)=30.6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow A+B=63\)
\(A=23,B=40\)
\(CT:Na_2CO_3,CaCO_3\)
Hoà tan 30,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat (CO3) của 2 kim loại hoá trị I, II vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lit khí (đktc).
a. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X?
b. Xác định CTHH của 2 muối cacbonat biết tỉ lệ số mol của muối hóa trị I và II là 1:2