Cho 12,4 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được 16 gam muối sunfat.
a. Tìm công thức của muối cacbonat đó.
b. Nếu lượng axit H2SO4 dùng với lượng vừa đủ và có nồng độ C% là 9,8%. Xác định nồng độ của muối sunfat thu được sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 26.6g hỗn hợp 2 muối cacbonat axit và cacbonat trung tính của 1 kim loại kiềm bằng 200ml HCL 2M. Sau phản ứng phải trung hòa axit dư bằng 50ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tìm công thức 2 muối và khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
Một cốc đựng dung dịch muối cacbonat của một kim loại hóa trị II .Rót từ từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% vào cốc cho đến khi khí thoát ra vừa hết thì thu được dung dịch muối có nồng độ 24,91%.Hãy xác định muối cacbonat của kim loại gì ?
Hòa tan 3,33g muối clorua kim loại M có hóa trị II bằng dung dịch AgNO3 vừa đủ sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và ết tủa B.Lọc bỏ hết kết tủa,cô cạn dung dịch thu được một lượng muối có khối lượng khác khối lượng muối clorua ban đầu là 1,59g.Xác định CT của muối clorua kim loại M
Cho V lít khí CO đktc đi qua ống sứ chứa 2,32g oxit sắt kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18.Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 2000ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M.Kết thúc phản ứng thu được 2g kết tủa và dung dịch A.Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết tủa.Cho toàn bộ lượng kim loại thi được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư,phản ứng kết thúc ta thu được 0,672 lít khí H2 đktc.Viết các PTHH xảy ra.Tính C,m,p và xác định CT của oxit kim loại
Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: Cacbonat, hiđrôcacbonat và clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) lấy dư, thu được dung dịch A và 17,6 gam khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 29,68 gam muối khan.
a/ Xác định công thức hóa học và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 10,52% đã dùng.
Hoà tan một lượng muối cacbonat của kim loại hoá trị III bằng dung dịch H2SO4 nồng
độ 16%. Sau khi khí không thoát ra nữa, thu được dung dịch chứa 20% muối sunfat tan. Xác
định kim loại đó.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Hòa tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO3, muối CO3 của kim loại R vào axit HCl 7,3 phần trăm vừa đủ thu được dung dịch D và 3,36l khí CO2( đktc). Nồng độ MgCl2 trong dung dịch D = 6,028 phần trăm
a) Xác định kim loại R và thành phần phần trăm theo khối lượng trong C
b) Cho NaOH dư vào D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất dằn còn lại sau khi nung
Cho 7,2g hỗn hợp A gồm fe và FexOy tan hết trong dung dịch HCl 1M dư thu được 0,56 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B.Cho toàn bộ dung dịch B vào NaOH dư đun xôi trong điều kiện có không khí lọc lấy kết tủa rửa sách nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 8g chất rắn
a) Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Tím công thức oxit sắt
c) Tính thể tích HCl dư