Cho 56,25g glucozo C6H12O6 lên men thành rượu etylic. Lượng CO2 thoát ra được hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 50g kết tủa.
a) Tính lượng rượu thu được.
b) Tính hiệu suất lên men rượu.
Cho 18 gam glucozô lên men thành rượu etylic. Có khí thoát ra được dẫn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 (dö) thấy tạo ra 12,5 gam kết tủa. a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng rượu etylic thu được. c. Tính hiệu suất của phản ứng lên men rượu.
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{18}{180}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{mr}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(0.1.....................0.2...............0.2\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{12.5}{100}=0.125\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{0.125}{0.2}\cdot100\%=62.5\%\)
\(n_{C_2H_5OH}=0.125\left(mol\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=0.125\cdot46=5.75\left(g\right)\)
a)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,men\ rượu} 2CO_2 + 2C_2H_5OH$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
b)
Theo PTHH :
n C2H5OH = n CO2 = n CaCO3 = 12,5/100 = 0,125(mol)
=> m C2H5OH = 0,125.46 = 5,75 gam
c)
Theo PTHH :
n glucozo phản ứng = 1/2 n CO2 = 0,125/2 = 0,0625(mol)
Vậy :
H = 0,0625.180/18 .100% = 62,5%
Cho glucozo lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thu hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozo cần dùng là:
A. 33,70 gam
B. 56,25 gam.
C. 20,00 gam
D. 90,00gam
Đáp áp án: B
nCaCO3 = 50: 100 = 0,5 (mol)
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 = 0,5(mol)
nC6H12O6 = 1/2 nCO2 = 0,25 (mol)
Vì H = 80% => mC6H12O6 cần lấy = 0,25.180 : 0,8 = 56,25 (g)
Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,5.
B. 15,0.
C. 18,5.
D. 45,0.
Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 tạo ra 80g kết tủa. Tính
a/ Khối lượng glucozơ
b/ Thể tích khí CO2 thu được
c/ Khối lượng rượu thu được là bao nhiêu
a/
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 0,8 0,8
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[]{lên.men}2C_2H_5OH+2CO_2\)
0,4 0,8 0,8
\(m_{C_6H_{12}O_6}=0,4.180=72g\)
b/\(V_{CO_2}=0,8.22,4=17,92l\)
c/\(m_{C_2H_5OH}=0,8.46=36,8g\)
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 750
B. 650
C. 810
D. 550
Lên men rượu m gam glucozơ với hiệu suất 80%, hấp thụ hết lượng khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,5.
B. 45,0.
C. 18,0.
D. 14,4.
Đáp án A
Ta có phản ứng lên men rượu:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
+ Ta có nCO2 = nCaCO3 = 20 ÷ 100 = 0,2 mol.
⇒ nGlucozo đã pứ = 0,2 ÷ 2 = 0,1 mol.
⇒ nGlucozo ban đầu = 0,1 ÷ 0,8 = 0,125 mol.
⇒ mGlucozo = 0,125 × 180 = 22,5 gam
Lên men rượu m gam glucozơ với hiệu suất 80%, hấp thụ hết lượng khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,5.
B. 45,0.
C. 18,0.
D. 14,4.
Đáp án A
Ta có phản ứng lên men rượu: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
+ Ta có nCO2 = nCaCO3 = 20 ÷ 100 = 0,2 mol.
⇒ nGlucozo đã pứ = 0,2 ÷ 2 = 0,1 mol.
⇒ nGlucozo ban đầu = 0,1 ÷ 0,8 = 0,125 mol.
⇒ mGlucozo = 0,125 × 180 = 22,5 gam
lên men m (g) tinh bột tạo thành rượu etylic toàn bộ khí co2 thu được hấp thụ vào ca(oh)2 sau pứ thấy thu được 30 g kết tủa và khối lượng dd giảm 12,4 (g).Biết hiệu suất của cả quá trình lên men là 75% xác định m
\(BTC:n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3mol\)
Lên men rượu:
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\rightarrow2nC_2H_5OH+2nCO_2\)
\(\dfrac{0,15}{n}\) 0,3
\(m_{ddgiảm}=m_{ktủa}-m_{CO_2}=12,4\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=30-12,4=17,6g\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4mol\)
Lượng tinh bột phản ứng:
\(m_{tinhbột}=162n\cdot\dfrac{0,15}{n}=24,3g\)
\(H=75\%\Rightarrow m=\dfrac{24,3}{75\%}\cdot100\%=32,4g\)
Cho m gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 144
B. 72
C. 54
D. 96
Đáp án D
nCaCO3 =0,8 mol → nCO2 =0,8 mol → theo lý thuyết nglucose= 0,4 mol
→ thực tế nglucozo= 0,4 :0,75 =0,53 mol
→ m=96