Hình 8.9 vẽ một bình kín có gắn thiết bị dung để biết mực chất lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này.
Hình 8.9 là một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này.
Phần A và ống B là hai nhánh của bình thông nhau, mực chất lỏng của hai nhánh này luôn bằng nhau, quan sát mực chất lỏng ở nhánh B (nhờ ống trong suốt) ta biết mực chất lỏng của bình A.
hình 16.11 vẽ một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng chứa trong nó.bình a được làm bằng vật liệu không trong suất .thiết bị b được làm bằng vật liệu trong suốt,là ống rỗng hình chữa u hai ddaaauf r nối thông với bình a bằng hai van .hãy giải thích hoạt động của thiết bị này
Để biết mực chất lỏng trong bình kín trong suốt, người ta dựa vào nguyên tắc bình thông nhau : Một nhánh làm bằng chất liệu trong suốt, mục nước trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng.
Ông Bình đặt thợ làm một bể cá, nguyên liệu bằng kính trong suốt, không có nắp đậy dạng hình hộp chữ nhật có thể tích chứa được 220500 c m 3 nước. Biết tỉ lệ giữa chiều cao và chiều rộng của bể bằng 3. Xác định diện tích đáy của bể cá để tiết kiệm được nguyên vật liệu nhất.
A. 2220 c m 2 .
B. 1880 c m 2 .
C. 2100 c m 2 .
Đáp án C
Gọi a, b, h lần lượt là chiều rộng, chiều dài đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật
Theo bài ra, ta có: h a = 3 ⇔ h = 3 a và thể tích
V = a b h = 220500 ⇒ a 2 b = 73500 ⇔ b = 73500 a 2
Diện tích cần làm bể là:
S = a b + 2 a h + 2 b h = a . 73500 a 2 + 2 a .3 a + 2. 73500 a 2 .3 a
Dấu “=” xảy ra ⇔ 6 a 2 = 257250 a ⇔ a = 35 → b = 60
Vậy S = a . b = 2100 c m 2
Ông Bình đặt thợ làm một bể cá, nguyên liệu bằng kính trong suốt, không có nắp đậy dạng hình hộp chữ nhật có thể tích chứa được 220500 c m 3 nước. Biết tỉ lệ giữa chiều cao và chiều rộng của bể bằng 3. Xác định diện tích đáy của bể cá để tiết kiệm được nguyên vật liệu nhất
A. 2220 c m 2
B. 1880 c m 2
C. 2100 c m 2
D. 2200 c m 2
Đáp án C
Gọi a , b , c lần lượt là chiều trọng, chiều dài đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật
Theo bài ra, ta có h a = 3 ⇔ h = 3 a và thể tích
V = a b c = 220500 ⇒ a 2 b = 73500 ⇔ b = 73500 a 2
Diện tích cần để làm bể là
S = a b + 2 b h = a . 73500 a 2 + 2 a .3 a + 2. 73500 a 2 .3 a
6 a 2 + 514500 a = 6 a 2 + 257250 a + 257250 a ≥ 3 6 a 2 + 257250 a + 257250 a 3 = 7350
Dấu “=” xảy ra ⇔ 6 a 2 = 257250 a ⇔ a = 35 → b = 60 . Vậy S = a . b = 2100 c m 2
Khí ga có thành phần chính là propan C3H8 và butan C4H10 được hoá lỏng trong bình gas
a) Sử dụng nhiêu liệu ga có lợi ích gì
b) Trong bếp đóng kín của, bình ga bị rò rỉ, làm thế nào để nhận biết được bình ga bị rò rỉ khí ga. Em hãy nêu cách giải quyết khi gặp tình huống này
a) Một số ưu điểm và lợi ích của khí gas có thể kể đến là:
- Tăng khả năng tiết kiệm nhiên liệu;
- Có tốc độ sưởi ấm và mang lại nhiệt độ sưởi cao, có thể lên tới 400°C mỗi giờ;
- Thống nhất về mức nhiệt và có khả năng kiểm soát nhiệt độ chính xác;
- Có khả năng truyền nhiệt rất tốt;
- Có tính đồng nhất và đảm bảo chất lượng sản phẩm cho đến khâu cuối cùng;
- Chi phí bảo trì đầu đốt, lò nướng và các thiết bị sử dụng gas thấp hơn so với các nguồn năng lượng khác;
- Đốt cháy sạch hoàn toàn và không sản sinh lưu huỳnh.
b) Những dấu hiệu để nhận biết bình ga bị rò rỉ khí ga:
- Khí gas bốc mùi : Đặc biệt chú ý không bật lửa lên xem, không bật quạt điện, tránh tia đánh lửa của quạt gây cháy. Lấy xà phòng bít vào chỗ khí gas thoát ra, phun nước vào bình, nếu thấy bình phồng lên ngay lập tức chạy thoát ra ngoài, đề phòng bình gas nổ
- Có sự cố về nguồn lửa không bắt lửa , ngon lửa cháy bất thường , có mùi gas thoát ra ngoài. : cần tắt bếp ngay, khoá van bình đồng thời kiểm tra lại mâm chia lửa có bị đặt lệch không, lau khô sứ đánh điện của bếp hoặc kiểm tra có gì bị ảnh hưởng vào mâm lửa - Bếp gas không bắt lửa: cần lặp lại động tác bật lửa liên tục cho đến khi không khí trong ống dẫn gas bị tống hết ra ngoài. Nếu dây dẫn gas bị gãy dập, bạn nên thay mới để đảm bảo an toàn. Kiểm tra bộ đánh lửa nếu bị bẩn, bạn cần tháo kiềng bếp dùng vải khô để lau sạch bộ đánh lửa. Lửa bị đỏ: Xử lý bằng cách thường xuyên vệ sinh bếp gas - Lửa phát tiếng kêu : xử lý bằng cách lắp lại cho chính xác bộ phận điều chỉnh không khí, kiểm tra lại vị trí họng lửa, đồng thời làm sạch lại khe thoát lửa. Ngoài ra, không nên sử dụng bình gas mini cũ vì độ an toàn không như bình mới. Với bình gas mới cũng cần phải xem hạn sử dụng, nhà sản xuất có uy tín không, có được kiểm định chất lượng, an toàn... Cần định kỳ thay mới hệ thống dây dẫn bình gas theo khuyến cáo của nhà sản xuất.1 : Tại sao đầu lưỡi câu cá ahy đầu phi lao đều rất nhọn ?
2 : Một máy kéo có trọng lượng 400000 N . Tính áp suất của máy kéo lên mặt đường nằm ngang , biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đất là 1,5m2 . Hãy só sánh áp suất đó với áp suất của 1 ô tô nặng 20000 N có diện tích các bánh tiếp xúc với mặt đất là 250cm2 .
3 : Một thùng cao 2m đựng đầy nước . so sánh áp suất nước tại 2 điểm A và B trong hai trường hợp :
a) A và B lần lượt cách mặt nước 0,4m vad 0,8m .
b) A và B lần lượt cách đáy thùng 0,4m và 0,8m .
4 : Trong hai tấm vẽ ở hình 16.10 ( SKG/T146 ) , ấm nào đựng nhiều nước hơn ? Tại sao ?
5 : Hãy giải thích : Tại sao khi sử dụng máy thủy lực có thể nâng được ô tô lên cao chỉ với lực của tay ?
6 : Hình 16.1 vẽ 1 bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất lỏng chứa tronbg nó . Bình A được làm bằng vật liệu không trong suốt . Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt , là ống rỗng hình chữ U hai đầu R nối thông với bình A bằng 2 van . Hãy giải thích hoạt động của thiết bị này !
Làm được câu nào thì giúp mk câu đấy vs
Câu 1: Tui làm ở trên rồi nên không muốn ghi lại, nếu bạn muốn tham khảo có thể kéo lên trên để xem.
Câu 2:
Ta có:
F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S.
p là áp xuất.
p=\(\dfrac{F}{S}\).
Thì ta có: p=\(\dfrac{F}{S}\)
=>400000=\(\dfrac{F}{1,5}\)
=>F=\(\dfrac{400000}{1,5}\)
=>F=266,7(N/m2)
Làm như vậy, ta được F của ô tô là F=80(N/m2)
Vì 266,7>80 nên áp suất của máy kéo lớn hơn áp suất của ô tô.
Bài 3:
a)Vì 2 điểm cùng trong 1 thùng nên diện tích bề mặt bằng nhau.Vì điểm A nằm trên điểm B(0,4<0,8) nên lượng nước mà tác động lên điểm A sẽ nhỏ hơn lượng nước tác động lên điểm B. Vậy áp suất nước tại điểm A nhỏ hơn áp suất nước tại điểm B.
b)Cũng giống như phần A nên bạn có thể tự làm.
2 : Một máy kéo có trọng lượng 400000 N . Tính áp suất của máy kéo lên mặt đường nằm ngang , biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đất là 1,5m2 . Hãy só sánh áp suất đó với áp suất của 1 ô tô nặng 20000 N có diện tích các bánh tiếp xúc với mặt đất là 250cm2 .
Giải:
Áp suất của máy kéo lên mặt đường nằm ngang là :
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{400000}{1,5}=\)\(\dfrac{800000}{3}\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\)
ÁP suất của một ô tô là :
Đổi \(250cm^2=0,025m^2\)
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{20000}{0.025}=800000\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\)
So sánh : \(\dfrac{800000}{3}< 800000\)
=> Áp suất của máy kéo lên mặt đường nhỏ hơn áp suất của ô tô .
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, bạn An thiết kế thí nghiệm như hình vẽ sau đây. Biết rằng chất X là KMnO4. Sau khi xem hình, bạn Bình đưa ra nhận xét:
(a) Có thể thay chất X bằng CaCO3
(b) Có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí và để ngửa bình
(c) Có thể thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí và để úp bình
(d) Phải làm khô khí oxi trước khi dùng phương pháp đẩy nước
(e) Còn thiếu một ít bông đặt ở đầu ống nghiệm chứa chất X.
Em hãy giúp bạn An xác định các nhận xét đúng – sai (không cần giải thích )
a) Sai. Vì CaCO3 → CaO + CO2
b) Đúng. Vì oxi nặng hơn không khí nên được dùng phương pháp đẩy không khí để ngửa bình
c) Sai
d) Đúng. Dùng bông ở ống nghiệm chứa X
e) Đúng.
Một vật A hình lập phương có khối lượng 0,15 kg chiều dài 4cm.Nhúng vật vào nước thì thấy vật chìm một nửa.
a/Tính lực đẩy Ac-si mét tác dụng lên vật A
b/Vật A được làm bằng chất liệu gì?
c/ Một vật B làm bằng vật liệu như vật A nhưng đã bị pha tạp chất nên có trọng lượng riêng chỉ bằng 2/3 so với vật A.Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật B.
một ống đo áp ( phía trên hở ) được gắn với thành bình kín chứa nước, biết áp suất trên mặt chất lỏng trong bình là p0=1,05at. Xác định chênh lệch mực nước trong ống đo áp và mực nước trong bình
Áp suất tại đáy bình: \(P_1=p0+\rho gh=1,05.10^5Pa+1000kg/m^3.9,81m/s^2.h\)
Áp suất tại đáy ống: \(P_2=p0=1,05.10^5Pa\)
Chênh lệch áp suất giữa đáy ống và đáy bình: \(\Delta P=P_1-P_2=\left(1,05.10^5+1000.9,81.h\right)-1,05.10^5Pa\)
Chênh lệch mực nước trong ống đo áp và mực nước trong bình:
\(h=\dfrac{\Delta P}{\rho g}=\dfrac{1,05.10^5+1000.9,81.h-1,05.10^5}{1000.9,81}=0,107\left(m\right)\)
❤HaNa.