1) Tính tổng các số đối của : \(\dfrac{2}{3};\dfrac{-1}{4};-0,5\)
2) Tìm x biết 5 lần số nghịch đảo của x bằng \(\dfrac{1}{2}\)
giúp mình nhé. Mình cần gấp lắm
tìm số đối của các tổng sau :
a) \(\dfrac{1}{-2}\) + \(\dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{-3}{4}\) + \(\dfrac{-4}{3}\)
c) \(\dfrac{7}{-2}\) + \(\dfrac{-3}{4}\)
d)-2 + \(\dfrac{3}{-4}\)
a: \(\dfrac{-1}{2}+\dfrac{2}{3}=\dfrac{-3+4}{6}=\dfrac{1}{6}\)
Số đối là -1/6
b \(-\dfrac{3}{4}+\dfrac{-4}{3}=\dfrac{-9-16}{12}=\dfrac{-25}{12}\)
Số đối là 25/12
c: \(\dfrac{-7}{2}+\dfrac{-3}{4}=\dfrac{-14-3}{4}=\dfrac{-17}{4}\)
Số đối là 17/4
d: \(-2-\dfrac{3}{4}=\dfrac{-8-3}{4}=-\dfrac{11}{4}\)
Số đối là 11/4
Tính tổng các giá trị của m trên đoạn \(\left[\dfrac{-\pi}{3};\dfrac{\pi}{2}\right]\)để hàm số \(y=cos2x+cosx+\left|2m-1\right|\) có Min = 2
Tính tổng các giá trị của m trên đoạn \(\left[-\dfrac{\pi}{3};\dfrac{\pi}{2}\right]\) có nghĩa là \(x\in\left[-\dfrac{\pi}{3};\dfrac{\pi}{2}\right]\) pk?
\(\Rightarrow cosx\in\left[0;1\right]\)
\(y=2cos^2x+cosx-1+\left|2m-1\right|\)
Đặt \(t=cosx;t\in\left[0;1\right]\)
\(y=2t^2+t-1+\left|2m-1\right|\)
Xét BBT của \(f\left(t\right)=2t^2+t-1;t\in\left[0;1\right]\)
\(\Rightarrow f\left(t\right)_{min}=-1\Leftrightarrow t=0\Leftrightarrow cosx=0\)\(\Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{2}\)
\(\Rightarrow y\ge-1+\left|2m-1\right|\)
Để \(y_{min}=2\Leftrightarrow-1+\left|2m-1\right|=2\)\(\Leftrightarrow m=2;m=-1\)
\(\Rightarrow\)Tổng m bằng \(1\)
I. Cho cấp số nhân (un) với u3 = 3 và u4 = 10.
1. Tính u1 và q
2. Viết số hạng tổng quát của cấp số nhân
II. Tính giới hạn của các hàm số sau
1. \(\lim\limits_{ }\dfrac{-3n^2+2n-2022}{3n^2-2022}\)
2. \(\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{x^2-5x+6}{x-2}\)
III. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, O là giao điểm của AC và BD, cạnh bên SA = SB = SC = a
1. Chứng minh SO \(\perp\) (ABCD)
2. Tính khoảng cách từ S đến (ABCD)
Giải giúp mình nhé. Cảm ơn các bạn rất nhiều.
I.
Do \(\left(u_n\right)\) là cấp số nhân \(\Rightarrow\)\(u_4=u_3.q\Rightarrow q=\dfrac{u_4}{u_3}=\dfrac{10}{3}\)
\(u_3=u_1q^2\Rightarrow u_1=\dfrac{u_3}{q^2}=\dfrac{27}{100}\)
2. Công thức số hạng tổng quát: \(u_n=\dfrac{27}{100}.\left(\dfrac{10}{3}\right)^{n-1}\)
II.
1. \(\lim\limits\dfrac{-3n^2+2n-2022}{3n^2-2022}=\lim\dfrac{-3+\dfrac{2}{n}-\dfrac{2022}{n^2}}{3-\dfrac{2022}{n^2}}=\dfrac{-3+0-0}{3-0}=-1\)
2.
\(\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{x^2-5x+6}{x-2}=\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}{x-2}=\lim\limits_{x\rightarrow2}\left(x-3\right)=-1\)
1. Viết chương trình yêu cầu nhập số nguyên N từ bàn phím. Tính tổng các số nguyên đầu tiên của N theo công thức S= \(\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{7}...+\dfrac{1}{2N+1}\)(với N \(\ge\)1). Sau đó in kết quả ra màn hình.
2. Cho dãy số sau: 2; 5; 8; 11. Viết chương trình yêu cầu nhập số nguyên N từ bàn phím. Tính tích E, sau đó in ra màn hình.
E= 2.5.8.11.. } N số nguyên
Bài 1:
uses crt;
var n,i:integer;
s:real;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
s:=0;
for i:=1 to n do
s:=s+1/(2*i+1);
writeln(s:4:2);
readln;
end.
Tìm số đối của các số sau: \(\dfrac{1}{3};\dfrac{{ - 1}}{3}\) và \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
Số đối của \(\dfrac{1}{3}\) là \( - \dfrac{1}{3}\) vì \(\dfrac{1}{3} + \left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = 0\)
Số đối của \(\dfrac{{ - 1}}{3}\) là \(\dfrac{1}{3}\) vì \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{ - 1}}{3} = \dfrac{1}{3} + \left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = 0\)
Số đối của \(\dfrac{{ - 4}}{5}\) là \(\dfrac{4}{5}\) vì \(\dfrac{{ - 4}}{5} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 4 + 4}}{5} = 0\)
Tính tổng các dãy số sau
a) S= \(1+0,1+\left(0,1\right)^2+\left(0,1\right)^3+...\)
b) S= \(1-\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{27}+...\)
c) S= \(2+0,3+\left(0,3\right)^2+\left(0,3\right)^3+...\)
a. Dãy là tổng cấp số nhân lùi vô hạn với \(\left\{{}\begin{matrix}u_1=1\\q=\dfrac{1}{10}\end{matrix}\right.\)
Do đó: \(S=\dfrac{u_1}{1-q}=\dfrac{1}{1-\dfrac{1}{10}}=\dfrac{10}{9}\)
b. Tương tự, tổng cấp số nhân lùi vô hạn với \(\left\{{}\begin{matrix}u_1=1\\q=-\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\) bạn tự ráp công thức
c. \(S=2+S_1\) với \(S_1\) là cấp số nhân lùi vô hạn \(\left\{{}\begin{matrix}u_1=\dfrac{3}{10}\\q=\dfrac{3}{10}\end{matrix}\right.\)
Viết tất cả các số hữu tỉ dương thành dãy gồm các nhóm phân số có tổng của tử và mẫu lần lượt bằng 2, 3, 4, 5, ... các phân số trong cùng một nhóm được đặt trong dấu ngoặc:
(\(\dfrac{1}{1}\)), (\(\dfrac{2}{1}\), \(\dfrac{1}{2}\)), (\(\dfrac{3}{1}\), \(\dfrac{2}{2}\), \(\dfrac{1}{3}\)), ....
Tìm phân số thứ 200 của dãy.
Số thứ 200 của dãy là
(200-1):1+1=200
Cặp dãy thứ 200 là \(\left(\dfrac{200}{1};\dfrac{199}{2};\dfrac{198}{3};...\dfrac{1}{200}\right)\)
Ta thấy:
-Chữ số 1 có 1 chữ số
-Chữ số 2 có 2 chữ số
-Chữ số 3 có 3 chữ số
.......
-Chữ số n có n chữ số
⇒ Chữ số thứ 200 sẽ là
\(1+2+3+...+n=200\)
\(\Rightarrow n\left(n+1\right)=200\)
ta thấy \(n^2=14^2=196< 200< 15^2=225\)
⇒ vị trí số thứ 200 là từ cụm số 15 cộng thêm 200-196=4 số
Cụm 15 là \(\left(\dfrac{15}{1};\dfrac{14}{2};\dfrac{13}{3};\dfrac{12}{4}...\dfrac{1}{15}\right)\)
Vậy phân số thứ 200 là \(\dfrac{12}{4}\)
Bài 1. Tính tổng:
\(\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{8}+\dfrac{1}{16}+\dfrac{1}{32}\)
Bài 2. Hai số thập phân có tổng bằng 271,48. Biết rằng nếu dời dấu phẩy của số thứ nhất sang trái một hàng ta được số thứ hai. Tìm số thứ nhất.
Bài 3. Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số chia hết cho 5 và tổng các chữ số của số đó bằng 10.
Bài 4. Có 35 học sinh đứng thành một hàng. Họ bắt đầu điểm danh theo thứ tự 1, 2, 3 ... kể từ bên trái sang, và Nam có số thứ tự là 13. Hỏi nếu họ điểm danh kể từ bên phải sang thì Nam sẽ có số thứ tự là bao nhiêu?
Bài 5. Bốn hình 1, 2, 3, 4 đều là các hình vuông. Độ dài cạnh hình 1 và hình 3 lần lượt là 20cm và 60cm. Tính độ dài cạnh hình 4.
Bài 6. Tổng 2 số chẵn bằng 480. Tìm số chẵn lớn hơn, biết giữa 2 số chẵn đó có đúng 6 số lẻ liên tiếp.
Bài 7. Tính tổng tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 300 mà chia hết cho 5.
Bài 8. Trong dịp Tết vừa qua, bạn Chi đã được mừng tuổi 1 số tiền. Bạn đã mua đồ chơi hết 1/3 số tiền, sau đó ủng hộ 1/3 số tiền còn lại vào quỹ từ thiện của trường. Cuối cùng bạn Chi còn lại 400 000 đồng. Hỏi tổng số tiền Chi được mừng tuổi là bao nhiêu?
Bài 9. Có một cốc nước đường 340g trong đó lượng đường chiếm tỉ lệ 5%. Hỏi cần phải cho thêm bao nhiêu gam đường vào cốc nước đường đó để được một cốc nước đường mới có tỉ lệ phần trăm đường là 15%?
Bài 10. Cho tứ giác ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại O. Biết diện tích các tam giác AOB, AOD và COD lần lượt bằng 12cm2; 15cm2 và 18cm2. Tính diện tích tứ giác ABCD
mik cần đáp án thôi ạ giúp mik vs mik cần gấp!!!
Bạn An có 30 viên bi gồm các màu:Màu xanh,màu đỏ,màu vàng.Biết số viên bi xanh bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng số viên bi.Số bi đỏ bằng \(\dfrac{1}{2}\) số bi còn lại
a) Tính số viên bi mỗi loại
b)Tính tỉ số bi xanh so với tổng số bi
Số viên bi xanh :
\(30\times\dfrac{1}{3}=10\left(viên\right)\)
Số viên bi đỏ :
\(\left(30-10\right)\times\dfrac{1}{2}=10\left(viên\right)\)
Số viên bi vàng :
30 - 10 - 10 = 10 (viên)
b, Tỉ số viên bi xanh so với tổng số bi :
\(10:30\times100\approx33,3\%\)
Bài 3 a ,Tính tổng các số nguyên Lớn hơn -4 nhỏ hơn 2
b ,tính tổng các số nguyên có giá trị tuyệt đối < 100
Bài 4 tìm số nguyên X biết X + 1 là ước của x + 32
bài 3 :
gọi số nguyên đó là x
vì x>-4 và x<2
=> \(-4< x< 2\)
=>\(x\in\left\{-3;-2;-1;0;1\right\}\)
tổng của các số đó là :
-3+(-2)+(-1)+0+1
=-3+(-2)+0+(-1+1)
=-3-2
=-5
b) gọi số đó là y theo đề bài ; ta có :
\(\left|x\right|< 100\)
\(\Rightarrow\left|x\right|\in\left\{0;1;2;...;99\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{0;\pm1;\pm2;...;\pm99\right\}\)
tổng của các số trên là :
0+(-1+1)+(-2+2)+...+(-99+99)
=0+0+0+...+0
=0
bài 4 :
\(x+1\inƯ\left(x-32\right)\)
\(\Rightarrow x-32⋮x+1\)
ta có : \(x+1⋮x+1\)
\(\Rightarrow\left(x-32\right)-\left(x+1\right)⋮x+1\)
\(\Rightarrow-33⋮x+1\)
\(\Rightarrow x+1\inƯ\left(-33\right)=\left\{\pm1;\pm3\pm11;\pm33\right\}\)
ta có bảng:
x+1 | 1 | -1 | 3 | -3 | 11 | -11 | 33 | -33 |
x | 0 | -2 | 2 | -4 | 10 | -12 | 32 | -34 |
vậy \(x\in\left\{0;\pm2;-4;10;-12;32;-34\right\}\)