cho 13,5 g bột Al tan hết vào dd HCl 2M thu được dd X . Dd này tác dụng với V lít NaOH 2M được 23,4 g Al(OH)3.Tính giá trị V
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150ml dd HCL 2M thu đc dd X. Cho dd X tác dụng vs 320ml dd NaOH 1M thu đc 4,68g kết tủa. tìm giá trị m
2Al + 6hcl -> 2AlCl3 + 3H2 nHcl =0.3mol AlCl3 + 3 Naoh -> Al(oh)3 + 3Nacl
0.3 0.1 0.1 0.1 m = 0.1*78 = 7.8g
Hoà tan 5,1 gam hh Mg,Al vào dd HCl 2M dư sau phản ứng thu được dd X và 5,6 lít khí (đkc) a. Tính % khối lượng mỗi kim loại b. Tính V dd HCl 2M đã phản ứng ?
\(Đặt:n_{Mg}=a\left(mol\right);n_{Al}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=5,1\\22,4a+22,4.1,5.b=5,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ a,\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{5,1}.100\approx47,059\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx100\%-47,059\%\approx52,941\%\\ b,n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.\left(0,1+0,1.1,5\right)=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
a)\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
x 2x x x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
y 3y y 1,5y
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=5,1\\x+1,5y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{5,1}\cdot100\%=47,06\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-47,06\%=52,94\%\)
b)\(\Sigma n_{HCl}=2x+3y=2\cdot0,1+3\cdot0,1=0,5mol\)
\(V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{2}=0,25l=250ml\)
Cho V lít dd HCl 2M vào 200ml dd X chứa NaAlO2 0.1M và Ba(OH)2 0.1M.Sau phản ứng thu được 0.78g kết tủa.Tinh GTLN của V
2.Cho dd X chứa AlCl3 aM và Al2(SO4)3 bM.Khi cho 200 ml dd X tác dụng hoàn toàn với 612ml dd NaOH 1M thu được 8.424 g kết tủa.Mặt khác cho 400 ml dd X tác dụng với BaCl2 dư thu được 83.88g kết tủa.Tính a,b
3.Hòa tan hoàn toàn m g Al vào 320ml HCL 2M.Sau phản ứng thu được dd X chứa 2 chất tan.Chia X thành 2 phần bằng nhau .Phần 1 tác dụng với 190ml dd NaOH 2M.Thu được b mol kết tủa .Phần 2 tác dụng với 180ml NaOH thu được 2b mol.Tính m
#Tham khảo
Khi cho NaOH vào, theo thứ tự sẽ xảy ra phản ứng với H2SO4. Bao giờ trung hoà hết axit mới phản ứng tiếp với Al2(SO4)3.
2 NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + 2 H2O (1)
Al2(SO4)3 + 6 NaOH -----> 2 Al(OH)3 + 2 Na2SO4 (2)
Al(OH)3 + NaOH -----> NaAlO2 + 2 H2O (3)
Đầu tiên muốn tạo ra kết tủa thì ít nhất phải trung hoà hết axit đã. Từ (1) ta suy ra số mol NaOH để trung hoà hết H2SO4 = 2 x 0,2 = 0,4 (mol).
Kết tủa là Al(OH)3, ứng với số mol là:
11,7 : 78 = 0,15 (mol).
Đến đây ta chia làm hai trường hợp:
- Trường hợp 1 là chỉ xảy ra phản ứng (2) thôi (vì thiếu NaOH).
Từ (2) ta suy ra số mol NaOH cần dùng là 0,15 x 3 = 0,45 (mol).
Giá trị nhỏ nhất của V là (0,45 + 0,4) : 2 = 0,425 (lít).
- Trường hợp 2 là NaOH sau khi đã kết tủa toàn bộ chỗ Al2(SO4)3 rồi vẫn còn dư, nên hoà tan mất một phần kết tủa.
Từ (2) suy ra lượng NaOH cần để kết tủa hết muối nhôm là 0,1 x 6 = 0,6 (mol).
Cũng từ (2) suy ra số mol kết tủa là 0,1 x 2 = 0,2 (mol).
Có 0,2 mol kết tủa mà kết thúc chỉ còn lại 0,15 mol, suy ra NaOH hoà tan mất 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Vậy giá trị lớn nhất của V là: (0,4 + 0,6 + 0,05) : 2 = 0,525 (mol).
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (2)
\(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\) (3)
Ta có: \(n_{H_2\left(1\right)}+n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Mặt khác: \(n_{NaOH}=0,15\cdot\dfrac{4}{3}=0,2\left(mol\right)=n_{Al}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2\cdot27=5,4\left(g\right)\\n_{H_2\left(1\right)}=0,3mol=n_{Fe}\Rightarrow m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{hỗnhợp}=5,4+16,8=22,2\left(g\right)\)
chia 44,1 g hỗn hợp gồm AL, ZN,CU thành 2 phần = nhau
p1 tác dụng hết với HCL thu dc 6,72 l khí và 9,6 g kim loại ko tan
p2 cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu dc V lít khí so2
a)tính khối lượng mỗi kim loại
b)tính V dd HCL 2M cần dùng
c)tính lượng muối thu dc ở p2
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
2Al+6H2SO4→Al2(SO4)3+3SO2+6H2O
Zn+2H2SO4→ZnSO4+SO2+2H2O
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
nH2=0,3mol
nCu=0,15mol
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Zn
27a+65b=17,25
3\2a+b=0,3
=> a=0,03, b=0,25
→nAl=0,03mol→mAl=1,62g
→nZn=0,25mol→mZn=32,5g
b)nHCl=3nAl+2nZn=0,59mol
→VHCl=0,592=0,295 l
c)
nAl2(SO4)3=1\2nAl=0,015mol
→mAl2(SO4)3=5,13g
nZnSO4=nZn=0,25mol
→mZnSO4=40,25g
nCuSO4=nCu=0,15mol
→mCuSO4=24g
Cho hh A gồm bột của 3 KL: Al, Zn, Mg. Cho 28,6 g hh A tác dụng hết với oxygen (dư) được 44,6 g hỗn hợp oxide B. Hòa tan hoàn toàn hh B trong dd HCl (dư) được dd D. Cô cạn dd D thu được bao nhiêu g muối khan?
\(2\left[H\right]+\left[O\right]->H_2O\\ n_{Cl}=n_H=2n_O=\dfrac{44,6-28,6}{16}.2=2mol\\ m_{muoi}=28,6+35,5.2=99,6g\)
Trộn 2 dd H2SO4 2M với HCl 1,5M với nhau theo tỉ lệ thể tích 1:1 thu được dd X. Hoà tan hoàn toàn 5,1g hỗn hợp Y gồm Mg và Al trong 200ml dd X thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Z. a. CMR : dd Z còn dư axit b. Cho 300ml dd B gồm Ba(OH)2 0,6M và NaOH 1M vào dd Z. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Theo gt ta có: $n_{H_2SO_4}=0,2(mol);n_{HCl}=0,15(mol);n_{H_2}=0,25(mol)$
a, Bảo toàn H ta có: $n_{H^+/pu}=0,5(mol)< 0,55(mol)$
Do đó axit còn dư
b, Ta có: $n_{Ba(OH)_2}=0,18(mol);n_{NaOH}=0,3(mol)$
Gọi số mol Mg và Al lần lượt là a;b(mol)
$\Rightarrow 24a+27b=5,1$
Bảo toàn e ta có: $2a+3b=0,5$
Giải hệ ta được $a=b=0,1$
Lượng $OH^-$ tạo kết tủa là $0,18.2+0,3-0,05=0,61(mol)$
Kết tủa gồm 0,18 mol $BaSO_4$; 0,1 mol $Mg(OH)_2$ (Do Al(OH)3 tạo ra bị hòa tan hết)
$\Rightarrow m_{kt}=47,74(g)$