Tam giác ABC có AB = 4,5 cm, AC = 6 cm, BC = 7,5 cm. Phân giác BD của góc B ( D thuộc AC). Tìm tỉ số lượng giác của góc ABD
Cho tam giác ABC có AB = 4,5 cm, AC = 6 cm, BC = 7,5 cm. Phân giác góc B (D thuộc AC). Tìm tỉ số lượng giác của góc ABD
Ta có:
7.5^2=4.5^2+6^2
→BC2=AB2+AC2
→ΔABC vuông tại A
Ta có BD là phân giác góc B→DA/DC=BA/BC=35
→DA/DA+DC=3/3+5
→AD/AC=38
→AD=3/8AC=94
cho tam giác ABC vuông tại A có AB=3CM , AC= 4 CM , BC=5cm
a) so sánh các góc của tam giác ABC
b) vẽ tia phân giác BD của tam giác ABC ( D thuộc AC ) trên cạnh BC lấy điểm E sao cho AB=BE. CM tâm giác ABD= tam giác EBD
c) CM: DB là phân giác của góc ADE
d) CM: DE vuông góc BC
a: AB<AC<BC
=>góc C<gócB<góc A
b: Xét ΔABD và ΔEBD có
BA=BE
góc ABD=góc EBD
BD chung
=>ΔBAD=ΔBED
c,d: ΔBAD=ΔBED
=>góc ADB=góc EDB và góc BAD=góc BED=90 độ
=>DB là phân giác của góc ADE và DE vuông góc BC
Cho tam giác ABC có AB = 6 cm ; AC = 4,5 cm ; BC = 7,5 cm a) chứng minh tam giác ABC vuông tại A b) Kẻ đường cao AH (H thuộc BC) tính BH, HC, AH và góc B,C của tam giác c) Tính diện tích tam giác ABC d) tìm vị trí điểm M để diện tích tam giác ABC bằng diện tích tam giác MBC
a: Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)
nên ΔABC vuông tại A
c: \(S_{ABC}=\dfrac{AB\cdot AC}{2}=\dfrac{6\cdot4.5}{2}=3\cdot4.5=13.5\left(cm^2\right)\)
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm AC = 8 cm Tính độ dài BC Ê đường phân giác của B cắt AC tại D vẽ DE vuông góc BC H thuộc BC Chứng minh tam giác ABD bằng tam giác AC BD kẻ HB cắt ba tại f chứng minh BD vuông góc với c f
a) Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow BC^2=6^2+8^2=100\)
hay BC=10(cm)
Vậy: BC=10cm
cho tam giác ABC vuông tại A . Biết AB bằng 6 cm , BC = 10 cm a, tính AC và chu vi tam giác ABC b, kẻ BD là phân giác góc B . [ D thuộc AC ] . Từ D kẻ DM vuông góc với BC . CM tam giác ABD = tam giác MBD . c, So sánh AM và MC .
a. Áp dụng định lý pitago, ta có:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Rightarrow AC=\sqrt{10^2-6^2}=\sqrt{64}=8cm\)
\(C_{ABC}=6+8+10=24cm\)
b. xét tam giác vuông ABD và tam giác vuông BDM, có:
B : góc chung
AD: cạnh chung
Vậy tam giác vuông ABD = tam giác vuông BDM ( cạnh huyền - góc nhọn )
cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC= 4,5 cm và <ABD = <BCA ( D thuộc AC )
a) Chứng minh: tam giác ABC ~ tam giác ADB
b) Tính AD; DC?
c) Cho BD là tia phân giác góc B. Tính BC; BD?
tìm một số biết rằng số đó nhân với 3 thì được số lớn nhất có một chữ số.
cho tam giác ABC vuông tại A . Có AB bằng 6 cm. AC bằng 8 cm. a tính độ dài cạnh BC và chu vi tam giác ABC . Đường phân giác của góc B cắt AC tại D .Vẽ DH vuông góc BC . [ H thuộc BC ]. CM tam giác ABD = tam giác HBD c CM DA < DC . có vẽ hình nha mọi người
a: BC=10cm
C=AB+BC+AC=6+8+10=24(cm)
b: Xét ΔABD vuông tại A và ΔHBD vuông tại H có
BD chung
\(\widehat{ABD}=\widehat{HBD}\)
Do đó: ΔABD=ΔHBD
c: Ta có: ΔABD=ΔHBD
nên DA=DH
mà DH<DC
nên DA<DC
Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 4,5 cm và BC = 7,5 cm. a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. b) Tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác đó (Góc làm tròn đến phút, độ dài làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
a: Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)
nên ΔABC vuông tại A
b: Xét ΔABC vuông tại A có \(sinB=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{3}{5}\)
nên \(\widehat{B}\simeq36^052'\)
Ta có: ΔABC vuông tại A
=>\(\widehat{B}+\widehat{C}=90^0\)
=>\(\widehat{C}=90^0-36^052'=53^08'\)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(AH\cdot BC=AB\cdot AC\)
=>\(AH\cdot7,5=4,5\cdot6=27\)
=>AH=27/7,5=3,6(cm)
tam giác ABC vuông tại a có ab =3 ac =4 vẽ phân giác bd (d thuộc ac) từ d vẽ de vg góc bc (e thuộc bc) cm abd =ebd b,cm dc>da