Cho 4,8g kim loại A(hóa trị II) tác dụng vừa đủ với 4,48l khí Cl2 (đktc).Xác định kim loại A
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 10g muối cacbonat của kim laoij R (hóa trị II). Sau phản ứng thu được 5,6g một oxit và V (lít) khí ở đktc
a, Tính giá trị của V
b, Xác định kim loại M
Câu 2: Hòa tan 0,54g một kim loại R (có hóa trị III trong hợp chất) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại R.
Câu 3: Hòa tan 21g một kim loại M hóa trị II trong dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Xác định kim loại M.
Câu 4: Cho 12g một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 11,21 lít khí (đktc). Xác định kim loại hóa trị II?
1.
RCO3 -> RO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mRCO3=mRO+mCO2
=>mCO2=10-5,6=4,4((g)\(\Leftrightarrow\)0,1(mol)
VCO2=22,4.0,1=2,24(lít)
Theo PTHH ta có:
nRCO3=nCO2=0,1(mol)
MRCO3=\(\dfrac{10}{0,1}=100\)
=>MR=100-60=40
=>R là Ca
4.
R + H2SO4 -> RSO4 + H2
nH2=0,5(mol)
Theo PTHH ta có:
nR=nH2=0,5(mol)
MR=\(\dfrac{12}{0,5}=24\)
=>R là Mg
3.
M + H2SO4 -> MSO4 + H2
nH2=0,375(mol)
Theo PTHH ta có:
nM=nH2=0,375(mol)
MM=\(\dfrac{21}{0,375}=56\)
=> M là Fe
Cho 2.3 g kim loại A chưa biết có hoá trị không đổi phản ứng vừa đủ với 1.12 lít khí clo (đktc).Xác định tên kim loại A?
Gọi hóa trị của kim loại A là x
nCl2=V/22,4=1,12/22,4=0,05(mol)
PTHH: 2A + xCl2 ------> 2AClx
0,1/x 0,05 (mol)
=> mA = 0,1/x . A =2,3 (g)
<=> 0,1A = 2,3x
Vì x là hóa trị của kim loại A nên x sẽ nhận giá trị là 1, 2 ,3
+ khi x=1 => A=23(nhận)
+khi x=2=> A =46(loại)
+khi x=3 => A = 69(loại)
Có A=23=> A: Na
Vậy kim loại A là Na
Cho 19,5g một kim loại X hóa trị II tác dụng với axit clohiđric có dư, tạo ra được 40g muối clorua và 0,6g khí hiđro.
a, Xác định khối lượng HCl đã phản ứng
b, Xác định kim loại X
a) PTHH: X + 2HCl ----> XCl2 + H2\(\uparrow\)
n\(H_2\) = \(\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH: nHCl = 2n\(H_2\) = 2.0,3 = 0,6 (mol)
=> mHCl = 0,6. 36,5 = 21,9 (g)
b) Theo PTHH: nX = n\(H_2\) = 0,3 (mol)
=> MX = \(\dfrac{19,5}{0,3}=65\) (g/mol)
=> X là Zn
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam kim loại M ( hoá trị n ) trong khí Cl2 dư , thu được 4,75 gam muối clorua.
a, Viết PTHH , xác định kim loại M.
b, Cần lấy bao nhiêu gam KMnO4 tác dụng với dd HCl đặc ,dư để điều chế được lượng Cl2 vừa đủ cho phản ứng trên.
a, Áp dụng ĐLBTKL :
\(m_M+m_{Cl_2}=4,75\rightarrow m_{Cl_2}=4,75-1,2=3,55g\)
\(\rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{71}=0,05mol\)
PTHH :
\(2M+nCl_2\underrightarrow{t^0}2RCl_n\)
\(\dfrac{0,1}{n}\).......\(0,05\)
\(m=M.\dfrac{0,1}{n}=1,2\Rightarrow0,1M=1,2n\Rightarrow M=12n\).
Ta có :
- Nếu \(n=1\Rightarrow M=12\left(loại\right)\)
- Nếu \(n=2\Rightarrow M=24\left(Mg\right)\)
- Nếu \(n=3\Rightarrow M=36\left(loại\right)\)
Kim loại cần tìm là Magie ( Mg )
b ) PTHH :
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
0,02.........................................................................0,05
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,02.158=3,16\left(g\right)\)
a) PTHH: 2M + nCl2 -> 2MCln (1)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_M+m_{Cl_2}=m_{MCl_n}\\ =>m_{Cl_2}=m_{MCl_n}-m_M=4,75-1,2=3,55\left(g\right)\\ =>n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{71}=0,05\left(mol\right)\\ =>n_M=\dfrac{2.0,05}{n}=\dfrac{0,1}{n}\left(mol\right)\)
=> \(m_M=\dfrac{0,1M}{n}=1,2=>0,1M=1,2n=>M=12n\)
Lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
M | 12 | 24 | 36 |
KL | Loại | Nhận (Mg=24) | Loại |
=> Kim loại M là magie (Mg=24)
b) PTHH: 2KMnO4 +16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (2)
Ta có: \(n_{Cl_2\left(2\right)}=n_{Cl_2\left(1\right)}=0,05\left(mol\right)\\ =>n_{KMnO_4}=\dfrac{2.0,05}{5}=0,02\left(mol\right)\\ =>m_{KMnO_4}=0,02.158=3,16\left(g\right)\)
Cho 3,36g kim loại X hóa trị(II) vào 250ml dung dịch H2SO4 loãng 0,3M, X tan hết và có 1,344 lít khí thoát ra ở đktc.
A) Tính số mol Axit dư
B) Xác định tên kim loại X
C) Cũng lượng kim loại X như trên, cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được chất khí có mùi xốc. Tính V t khí thoát ra ở đktc . Giúp em vs ạ!!!!
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\) \(n_{H_2SO_4}=0,3.0,25=0,075\left(mol\right)\)
\(X+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow XSO_4+H_2\uparrow\)
0,06 0,06 0,06 0,06 (mol)
dư:0 0,015 0 0 (mol)
b/
m\(M_X=\dfrac{3,36}{0,06}=56\left(g\right)\)
\(\rightarrow Fe\)
c/
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đn\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
0,06 0,09 (mol)
V\(_{SO_2}=0,09.22,4=2,016\left(l\right)\)
cho 9.2 gam kim loại m hóa trị 1 phản ứng với khí Cl2 dư tạo thành 23.4 gam muối . xác định kim loại m
Gọi kim loại cần tìm hóa trị I là M
\(2M+Cl_2\rightarrow2MCl\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_M+m_{Cl_2}=m_{MCl}\)
=> \(9,2+m_{Cl_2}=23,4\)
=> \(m_{Cl_2}=23,4-9,2=14,2\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}0,2\left(mol\right)\)
\(2M+Cl_2\rightarrow2MCl\)
mol 0,4 0,2
=> \(M=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(Na\right)\)
Vậy Kim Loại M là Na
Chúc bạn học tốt!!!
Cho kim loại A(hóa trị III) tác dụng vừa đủ với 3,2g O2 thu được 6,8g oxit .Tìm A
PTHH: 4A + 3O2 -> 2A2O3
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{A_2O_3}=\dfrac{2.0,1}{3}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
=> \(M_{A_2O_3}=\dfrac{6,8}{\dfrac{1}{15}}\approx102\left(\dfrac{g}{mol}\right)->\left(1\right)\)
Mặt khác, ta lại có:
\(M_{A_2O_3}=2.M_A+3.M_O\\ =2.M_A+3.16\\ =2.M_A+48->\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => 2.MA + 48= 102
=> 2.MA= 102-48=54
=> MA= \(\dfrac{54}{2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Kim loại A (III) cần tìm là nhôm (Al=27).