Cần hỗ trợ gấp !!!!!!!!!!
Xin hậu tạ
cần hỗ trợ gấp
a: \(=\left(\dfrac{\sqrt{3}}{2}+\dfrac{\sqrt{3}}{2}\right)\cdot\dfrac{1}{\sqrt{3}}=\sqrt{3}\cdot\dfrac{1}{\sqrt{3}}=1\)
b: \(=\sqrt{5}+\sqrt{5}+2\sqrt{5}=4\sqrt{5}\)
c: \(=\sqrt{3+\sqrt{2}}\cdot\sqrt{3+\sqrt{6+\sqrt{2}}}\sqrt{9-6-\sqrt{6+\sqrt{2}}}\)
\(=\sqrt{3+\sqrt{2}}\cdot\sqrt{3+\sqrt{6+\sqrt{2}}}\cdot\sqrt{3-\sqrt{6+\sqrt{2}}}\)
=căn 3+căn 2*căn 3-căn 2
=căn 9-2=căn 7
Giúp em vs em cần gấp ạ mong mn hỗ trợ💓
Nhờ mọi người hỗ trợ giúp mình đề này với ạ. Mình đang cần gấp.
Câu 4.
a)\(0,375A=0,375\cdot1000=375mA\)
b)\(200mA=\dfrac{200}{1000}=0,2A\)
c)\(1,25V=1,25\cdot10^{-6}MV\)
d)\(500kV=500000V\)
Câu 7.
Hai đèn mắc nối tiếp.
Khi đó dòng điện qua các đèn và toàn mạch là như nhau.\(\Rightarrow I_{mạch}=I_{Đ1}=I_{Đ2}\)
Hiệu điện thế qua đoạn mạch là:
\(U_{mạch}=U_{Đ1}+U_{Đ2}=4,8+2,5=7,3V\)
Nhờ AD duyệt, ace hỗ trợ giải giúp câu sau GẤP, xin cảm ơn ạ
Tìm số nguyên n để (3n+2) chia hết cho (2n-1)
Ai giúp em bài này với,em cần gấp lắm ạ,nếu được em xin hậu tạ
https://olm.vn/hoi-dap/question/1284201.html ( bài này à )
2. Kể thêm một số tình huống em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi ở nơi công cộng.
3. Vì sao em cần đến sự hỗ trợ đó?
2. Những tình huống em cần sự giúp đỡ khi ở nơi công cộng :
- Em đi chơi du lịch với bố mẹ bị lạc không thấy bố mẹ .
- Em ở nhà một mình, có ngườ lạ gọi cửa.
- Trên đường đi học về em bị ngã xe đạp và bị thương ở chân.
3. Em cần sự hỗ trợ từ mọi người xung quanh để có thể xử lí sự việc dễ dàng và nhanh chóng hơn trước khi nó dẫn đến sự nguy hiểm.
Em xin phép nhờ quý thầy cô hỗ trợ cho em bài này với ạ
Thực hiện lần lượt BĐT cô-si 3 số cho từng bộ 3 vế trái, ví dụ:
\(\dfrac{1}{a^3}+\dfrac{1}{b^3}+\dfrac{1}{c^3}\ge3\sqrt[3]{\dfrac{1}{a^3b^3c^3}}=\dfrac{3}{abc}\)
Làm tương tự, sau đó cộng vế và quy đồng vế phải là sẽ được BĐT cần chứng minh
a. Những tình huống nào em cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi tiếp xúc với người lạ?
b. Vì sao em cần tìm kiếm sự hỗ trợ trong những tình huống trên?
a.
Tình huống 1:
Bạn nhỏ đứng ở trước cửa nhà một mình, có một người lạ nhìn thấy, giả vờ làm người quen của mẹ để rủ đi theo. Bạn nhỏ cần tìm kiếm sự hỗ trợ trong tình huống này vì nếu đi theo người lạ, bạn nhỏ có thể bị bắt cóc hoặc làm hại.
Tình huống 2:
Bạn nhỏ đang chơi trong công viên thì có người lạ đến gần và cho kẹo – đồ ăn được trẻ con rất ưa thích. Bạn nhỏ cần tìm kiếm sự hỗ trợ trong tình huống này vì nếu như ăn kẹo của người lạ, bạn nhỏ có thể ăn phải thuốc mê, thuốc ngủ do người xấu đã cho vào kẹo hoặc có thể bị người lạ sai khiến, làm hại.
Tình huống 3:
Bạn nhỏ đứng ở trước cổng trường đợi người thân đến đón thì người lạ đã đến bên nói chuyện, lôi kéo, rủ rê cho quà, đồ chơi. Bạn nhỏ cần tìm kiếm sự giúp đỡ trong trường hợp này vì nếu đi theo người lạ, bạn nhỏ không những không có đồ chơi mà còn có thể bị bắt cóc, làm hại.
Chú ý:
Mở rộng: Ngoài những tình huống trên thì còn rất nhiều tình huống người xấu bày ra nhằm những mục đích xấu đối với trẻ em như: Giả vờ là bố, mẹ các em nơi đông người; Bán đồ ăn, đồ chơi có tẩm thuốc ngoài cổng trường; ...
b. Em cần tìm kiếm sự hỗ trợ trong những tình huống trên vì họ sẽ giúp em thoát khỏi những kẻ xấu, những kẻ có mục đích làm hại trẻ em; tránh những tình huống xấu nhất có thể xảy ra đối với các em như bị bắt cóc, bị làm hại, bị sai khiến làm những điều xấu.
Chú ý: 2 điều cần có để ứng phó với người lạ
- Sức khỏe (giúp chạy nhanh, giãy giụa mạnh để thoát khỏi người lạ khi bị bắt).
- Trí thông minh, sự bình tĩnh, sự nhanh nhẹn (giúp quan sát được tình hình, nghĩ ra phương pháp để đối phó với người lạ).
Liệt kê các động từ khuyết thiếu ở thể khẳng định và phủ định và nghĩa tương ứng
Nhanh nha , cần gấp.
Ai nhanh ,đủ nhất mk xin hậu tạ 10 tick.
Động từ khuyết thiếu được sử dụng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán hay sự cần thiết… Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính ở dạng nguyên thể và bổ sung nghĩa cho động từ chính. Một số động từ khuyết thiếuphổ biến: can, could, should, may, might, must, will, would và shall.
E.g. I cannot eat shrimp. (Tôi không thể ăn tôm.)
You must stop when the traffic lights turn red. (Bạn phải dừng lại khi đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.)
II – Cấu trúc
Thể khẳng định
I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb + V.
E.g. He should help her. (Anh ấy nên giúp cô ấy.)
Thể phủ định
I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb + not + V.
E.g. He should not help her. (Anh ấy không nên giúp cô ấy.)
Thể nghi vấn
Modal verb + I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + V?
Trả lời
Yes, I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb
No, I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb
E.g. (+) I can help you. (Tôi có thể giúp bạn.)
(-) I cannot/can’t help you. (Tôi không thể giúp bạn.)
(?) Can you help me? (Bạn có thể giúp tôi không?)
III – CÁCH SỬ DỤNG CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU THÔNG DỤNG
1 – Động từ khuyết thiếu: Can & Could (có thể)
Can và could đều có nghĩa là có thể, trong đó dạng phủ định của can là cannot (can’t), dạng phủ định của could là could not (could’t). Dưới đây là 3 cách sử dụng thường gặp của hai động từ khuyết thiếu này.
Can | Could | Ví dụ | |
Khả năng có thể làm gì | ✓ trong hiện tại hoặc khả năng chung chung | ✓ trong quá khứ | She can run quite fast. (Cô ấy có thể chạy khá nhanh.) He couldn’t sing. (Anh ấy đã không thể hát.) |
Lời xin phép | ✓ | ✓ (sử dụng trong bối cảnh lịch sự và trang trọng hơn) | Can I borrow your notebook? (Tôi có thể mượn vở của bạn được không?) Could I speak to Ms. Lewis? (Tôi có thể nói chuyện với cô Lewis được không?) |
Sự cho phép | ✓ | ✓ | You can/ could borrow my helmet. (Bạn có thể mượn mũ bảo hiểm của tôi.) |
2 – Động từ khuyết thiếu: Should (nên)
✓ Should được sử dụng để đưa lời khuyên hoặc lời đề xuất.
E.g. I think you should tell her the truth. (Tôi nghĩ bạn nên nói với cô ấy sự thật.)
✓ Should còn được sử dụng để nói về một việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
E.g. The meeting should start soon. (Buổi họp sẽ được bắt đầu sớm thôi.)
3 – Động từ khuyết thiếu: Must & Have to
Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó.
Tuy nhiên cách sử dụng của chúng lại khá khác biệt:
Must | Have to | |
Sự cần thiết phải làm gì | Nói về sự cần thiết đến từ bản thân người nói. I must study harder if I want to get the scholarship. (Tôi phải học chăm hơn nếu tôi muốn dành được học bổng.) => Tự bản thân tôi thấy là cần thiết | Nói về sự cần thiết đến từ ngoại cảnh. Thường được dịch với nghĩa buộc phải làm gì. I have to wear a uniform at my school. (Tôi phải mặc đồng phục ở trường.) => Tôi buộc phải mặc đồng phục vì đó là quy định của nhà trường. |