Cho 0,15 mol hỗn hợp gồm ZnO và Al2O3t ác dụng vừa đủvới 800ml dung dịch HCl 0,625M tạo ra hỗn hợp A gồm hai muối.
a)Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b)Tính khối lượng từng muối tạo thành.
cho 6,8g hỗn hợp gồm 2 kim loại gồm sắt và Mg tác dụng với 800ml dung dịch HCl vừa đủ. sau Phản ứng thu được 3,36lits khí hidro( điều kiện tiêu chuẩn)
a. viết phương trình phản ứng xảy ra
b. tính thành phần phần trăm théo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp
c. tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c. Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{FeO} = 12 - 8,4 = 3,6(gam)$
$n_{FeO} =0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít)$
c) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{FeO} + m_{Cu}$
$= 3,6 + 0,15.64 = 13,2(gam)$
Cho `48,5g` hỗn hợp gồm `CuO` và `ZnO` cho phản ứng với `400ml` dung dịch `HCl` có nồng độ `3M` xảy ra hoàn toàn
`a. PTHH?`
`b.` Khối lượng Oxi trong hỗn hợp?
`c.` Khối lượng muối tạo thành?
`d.` Nồng độ các chất sau phản ứng?
\(a.CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,4.3=1,2mol\\ n_{CuCl_2}=a;n_{ZnCl_2}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}80a+81b=48,5\\2a+2b=1,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,1,b=0,5\\ m_O=16\left(0,1+0,5\right)=9,6g\\ c.m_{CuCl_2}=0,1.135=13,5g\\ m_{ZnCl_2}=0,5.136=68g\\ d.C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\\ C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25M\)
a, \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,4.3=1,2\left(mol\right)\)
→ \(O+2H\rightarrow H_2O\)
⇒ nO = 0,6 (mol)
⇒ mO = 0,6.16 = 9,6 (g)
c, Theo PT: \(n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: m oxit + mHCl = m muối + mH2O
⇒ 48,5 + 1,2.36,5 = m muối + 0,6.18
⇒ m muối = 81,5 (g)
d, Ta có: 135nCuCl2 + 136nZnCl2 = 81,5 (1)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=n_{CuCl_2}\\n_{ZnO}=n_{ZnCl_2}\end{matrix}\right.\) ⇒ 80nCuCl2 + 81nZnCl2 = 48,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuCl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Dẫn luồng khí H2 (dư) đi qua ống sứ đựng 25,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,8 gam chất rắn. Mặt khác, 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225 ml dung dịch HCl 2M. Viết c ác phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X
Hoà tan hoàn toàn 11,3g hỗn hợp A gồm Mg và Zn trong 200g dung dịch CH3COOH nồng độ % vừa đủ tạo thành dung dịch A và 6,72 lít H2 (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hốn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ % của dung dịch CH3COOH đã dùng và dung dịch muối thu được sau phản ứng.
a)Mg+2CH3COOH→Mg(CH3COO)2+H2
Zn+2CH3COOH→Zn(CH3COO)2+H2
nH2=0,3mol
Gọi a và b lần lượt là số mol của Mg và Zn
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+65b=11,3\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\)
→a=0,2,b=0,1
→mMg=0,2×24=4,8g
→mZn=0,1×65=6,5g
b)%mMg=\(\dfrac{4,8}{11,3}\)×100%=42,48%
%mZn=\(\dfrac{6,5}{11,3}\)×100%=57,52%
c)nCH3COOH=2nMg+2nZn=0,6mol
→mCH3COOH=0,6×60=36g
→C%CH3COOH=\(\dfrac{36}{200}\)×100%=18%
→nMg(CH3COO)2=nMg=0,2mol
→nZn(CH3COO)2=nZn=0,1mol
→mMg(CH3COO)2=0,2×142=28,4g
→mZn(CH3COO)2=0,1×183=18,3g
nH2=nMg+nZn=0,3mol
→mH2=0,6g
→mddmuối=mhỗnhợp+mddCH3COOH−mH2
→mddmuối=11,3+200−0,6=210,7g
→C%Mg(CH3COO)2=\(\dfrac{28,4}{210,7}\)×100%=13,48%
→C%Zn(CH3COO)2=\(\dfrac{18,3}{210,7}\)×100%=8,69%
Cho 28,25 g hỗn hợp gồm CuO và ZnO vào 127,75 g dung dịch HCl 20%. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tinh phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. đ) Tinh nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.
Đặt : \(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{ZnO}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow80a+81b=28,25g\left(1\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b) Ta có : \(n_{HCl}=\dfrac{20\%.127,75}{100\%.36,5}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow2a+2b=0.7\left(2\right)\)
Từ (1),(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1=n_{CuCl2}\\b=0,25=n_{ZnCl2}\end{matrix}\right.\)
c) \(m_{muối}=m_{CuCl2}+m_{ZnCl2}=0,1.135+0,25.136=47,5\left(g\right)\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuCl2}=\dfrac{0,1.135}{28,25+127,75}.100\%=8,65\%\\C\%_{ZnCl2}=\dfrac{0,25.136}{28,25+127,75}.100\%=21,79\%\end{matrix}\right.\)
Cho 3,04 g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với dung dịch HCl, thu được 4,15 g các
muối clorua.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi bazo trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng từng muối thu được sau phản ứng.
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
a_____________a (mol)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
b_____________b
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}40a+56b=3,04\\58,5a+74,5b=4,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,04\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow...\)
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO. Để hoa tan hoàn toàn 4,22 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 800 ml dung dịch HCl 0,2 M . Lấy 0,08 mol hỗn hợp X cho tac dụng với H2 dư thấy tạo ra 1,8 gam H2O. Viết phương trình phản ứng và tinh thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
Gọi nAl2O3=x, nFe2O3=y, nCuO=z trong 4,22 g hh
=> 102x + 160y + 80z = 4,22 (l)
=> nFe2O3= xk, nFe2O3=yk, nCuO = zk (mol) trong 0,08 mol (k\(\in\) Z+)
=>xk + yk + zk = 0,08
=> k= \(\frac{0,08}{x+y+z}\)
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O
x \(\rightarrow\) 6 x (mol)
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
y \(\rightarrow\) 6y (mol)
CuO +2 HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
z \(\rightarrow\) 2z (mol)
=> 6x + 6y + 2z = 0,2 . 0,8 = 0,16 (ll)
Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2Fe + 3H2O
yk \(\rightarrow\) 3yk (mol)
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^0}\) Cu + H2O
zk ---------------------> zk (mol)
=> 3yk + zk = \(\frac{1,8}{18}\) = 0,1 (mol)
=> k = \(\frac{0,1}{3y+z}\)
=> \(\frac{0,08}{x+y+z}\) = \(\frac{0,1}{3y+z}\)
=> 0,1 x - 0,14 y + 0,02z = 0 (lll)
Từ (l),(ll) và (lll), giải hệ pt ta có x = y =0,01và z = 0,02
%mAl2O3 = 24,17%
%mFe2O3 = 37,91%
%mCuO = 37,92%