hòa tan 10,8g Al trong 1 lượng h2so4 vừa đủ thu đc dd X. thể tích NaOH 0,5M phải thêm vào dd X để có kết tủa sau khi nung đến khối lượng ko đổi cho ta 1 chất rắn có khối lượng 10,2g là:
A. 1,2l hoặc 2,8l
B. 1,2l
C. 2,8l
D. 1,2l hoặc 1,4l
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Cho 200 ml dd X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2(hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32g chất rắn Z. Thể tích dd H2SO4 0,5M đã dùng là
A. 0,55 lít
B. 1,34 lít
C. 0,67 lít
D. 1,10 lít
Đáp án : B
nBa(OH)2 = 0,1 mol ; nNaAlO2 = 0,3 mol
Kết tủa tan trở lại 1 phần :
OH- + H+ -> H2O
AlO2- + H+ + H2O -> Al(OH)3
Al(OH)3 + 3H+ -> Al3+ + 3H2O
=> BaSO4 đạt kết tủa tối đa và còn một lượng Al2O3
=> nAl2O3 = 0,01 mol => nAl(OH)3 = 0,02 mol
=> nH+ = nOH- + 4nAlO2 – 3nAl(OH)3 = 1,34 mol
=> Vdd H2SO4 = 1,34 lit
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Cho 200ml dd FeCl3 0,4M T/Dụng Vừa đủ với dd NaOH 0,5M lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng ko đổi thu được m gam chất rắn
A) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
B)Tính khối lượng m gam chất rắn và thể tích dd NaOH 2M đã Dùng
{Mong các bạn trả lời}
\(n_{FeCl_3}=0.2\cdot0.4=0.08\left(mol\right)\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(0.08...........0.24..............0.08\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(0.08...........0.04\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.04\cdot160=6.4\left(g\right)\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.24}{0.5}=0.48\left(l\right)\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\) (1)
\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\) (2)
\(n_{FeCl_3}=0,2.0,4=0,08\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Fe : \(n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,08\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,04.160=6,4\left(g\right)\)
Theo PT (1) : \(n_{NaOH}=3n_{FeCl_3}=0,08.3=0,24\left(mol\right)\)
=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,24}{0,5}=0,48\left(l\right)\)
\(n_{FeCl_3}=C_M.V=0,4.0,2=0,08\left(mol\right)\)
PT: FeCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) 3NaCl + Fe(OH)3 \(\downarrow\)
0,08 -> 0,24 -> 0,08 (mol)
2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe2O3 + 3H2O
0,08 -> 0,04 (mol)
mcr=mFe2O3=n.M=0,04.160=6,4(g)
\(V_{NaOH}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,24}{0,5}=0,48\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 12,6g hỗn hợp Al,FeO bằng dd HCL vừa đủ sau pư thu đc 6,72 lít( khí đktc)
a) viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) nhỏ dd NaOH vào dd thu được sau pư. Lọc kết tủa thu được đem nung trong ko khí tới khối lượng khoing đổi thu đc bao nhiêu gam chất rắn?
d) nếu cho hỗn hợp trên vào đ H2SO4 đặc,nguội thì có khí thoát ra ko? Tính thể tích khí thoát ra(nếu có, đktc)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
⇒ mFeO = 12,6 - 5,4 = 7,2 (g)
c, Phần này đề cho dd NaOH dư hay vừa đủ bạn nhỉ?
d, Cho hh vào dd H2SO4 đặc nguội thì có khí thoát ra.
PT: \(2FeO+4H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 24g hh Al và Mg bằng 1 lượng dd HCl vừa đủ. Thêm một lượng NaOH dư vài dd sau pứ thấy xuất hiện 1 lượng kết tủa. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung đến nhiệt độ cao đến khối lượng ko đổi thu đc 4g một chất rắn. Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hh ban đầu
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
x_____________2x
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (2)
y______________y
AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 \(\downarrow\) + 3NaCl (3)
2x_______________2x
MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 \(\downarrow\) + 2NaCl (4)
y__________________y
Vì t/d với NaOH dư nên lượng kết tủa Al(OH)3 tan hết do xảy ra pứ:
NaOH + Al(OH)3 -> NaAlO2 + 2H2O (5)
=> lượng kết tủa thu được chỉ còn Mg(OH)2
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) MgO + H2O (6)
y___________y
=> Chất rắn đó là MgO => nMgO =\(\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
=> y=0,1(mol)
=> mMg = 24. y = 24. 0,1 = 2,4(g)
%mMg = 2,4/24 . 100% =10%
=> %mAl = 100% - 10%= 90%
Nung 16,2g hỗn hợp A gồm các oxit MgO,Al2O3 và MO trong một ống sứ rồi cho luồng khí H2 Đi qua. Ở điều kiện thí nghiệm H2 chỉ khử MO với hiệu suất 80%. Lượng hơi nước tạo ra chỉ đc hấp thụ 90% vào 15,3g dd H2SO4 90%,kết tủa thu đc dd H2SO4 86,34%.
Chất rắn còn lại trong ống đc hòa tân trong một lượng vừa đủ axit HCl, thu đc dd B và còn lại 2,56g chất rắn kim loại M ko tan
Lấy 1/10 dd B cho tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt đọ cao đến khối lượng ko đổi thì thu đc 0,28g oxit
1) XĐ kim loại M
2) Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A
a./ Khối lượng H2SO4: m(H2SO4) = 15,3.90% = 13,77g
Khối lượng dd axit sau khi hấp thụ H2O: m(dd sau) = 13,77/86,34% gam
Khối lượng H2O bị hấp thụ: m(H2O ht) = m(dd sau) - m(dd đầu) = 13,77/86,34% - 15,3
Khối lượng H2O tạo ra từ phản ứng khử MO:
m(H2O) = m(H2O ht)/90% = [13,77/86,34% - 15,3]/90% = 0,72g
→ n(H2O) = 0,72/18 = 0,04mol
H2 + MO → M + H2O
___________0,04__0,04
M = 2,56/0,04 = 64
→ kim loại M cần tìm là Cu
b./ Gọi x, y là số mol của MgO và Al2O3 có trong hh A
Số mol CuO có trong hh A: n(CuO) = 0,04/80% = 0,05mol
m(hh A) = m(MgO) + m(Al2O3) + m(CuO) = 40x + 102y + 0,05.80 = 16,2g
Số mol CuO có trong hh chất rắn sau pư với H2: n(CuO sau) = 0,05-0,04 = 0,01mol
Cho hh chất rắn tác dụng với HCl
MgO + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
x______________x
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
y_______________2y
CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
0,01__________0,01
Lấy 1/20 dung dịch B tác dụng với NaOH dư
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
x/10______________x/10
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
0,001_____________0,001
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
Mg(OH)2 → MgO + H2O
x/10_______x/10
Cu(OH)2 → CuO + H2O
0,001_____0,001
m(oxit) = m(MgO) + m(CuO) = 40.x/10 + 0,001.80 = 0,28g
→ x = 0,05mol → y = (16,2 - 0,05.40 - 0,05.80)/102 = 0,1mol
Khối lượng mỗi oxit trong A
m(MgO) = 0,05.40 = 2g; m(Al2O3) = 0,1.102 = 10,2g; m(CuO) = 0,05.80 = 4g
Phần trăm khối lượng mỗi oxit
%MgO = 2/16,2 .100% = 12,36%
%Al2O3 = 10,2/16,2 .100% = 62,96%
%CuO = 4/16,2 .100% = 24,68%
Câu b của bạn Hậu Duệ Mặt Trời chép mạng và nó sai hoàn toàn.
Hoà tan 24g hh al và mg bằng dd HCL vừa đủ. Thêm 1 lượng NaOH dư vào dd sau phản ứng xuất hiện kết tủa. Lọc kết tủa rửa sạch r nung đến nhiệt độ cao; khối lượng không đổi thu được 4g rắn. tìm %m theo mỗi kim loại có trong hh?