Cho 2 cốc mỗi cốc đựng dd chứa x mol hcl vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng sau đó dùng y g fe vào cốc1 yg al vào cốc 2 tìm quan hệ giữa x và y để sau khi phản ứng cân ở vị trí thăng bằng
Cho 2 cốc đựng 2 dd HCl và H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - cho 8,4g FE vào cốc đựng dung dịch HCl. - cho m g Al vào cốc đựng dd H2SO4. Cân ở vị trí cân bằng. Tính m?
- Xét cốc đựng HCl
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15-------------------->0,15
=> \(m_{tăng}=8,4-0,15.2=8,1\left(g\right)\) (1)
- Xét cốc đựng H2SO4:
\(n_{Al}=\dfrac{m}{27}\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{m}{27}\)---------------------------->\(\dfrac{m}{18}\)
=> \(m_{tăng}=m-\dfrac{m}{18}.2=\dfrac{8}{9}m\left(g\right)\) (2)
(1)(2) => \(\dfrac{8}{9}m=8,1\) => 9,1125 (g)
Bài 2. Cho 2 cốc đựng 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 25,44g Na2CO3 vào cốc đựng dung dịch HCl
- Cho m g Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4
Cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?.
Kl tăng lên trong 2 cốc là như nhau
nNa2CO3 = 0.24 mol
2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + H2O + CO2
Khối lượng dung dịch HCl thay đổi
25.44 + [58.5 x 0.48 + 0.24 x 18 - 36.5 x 0.48 - 25.44] = 14.88 g
-> Bên cốc H2SO4 cũng giảm 10.08g
Gọi nAl là a thì
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Thay đổi k lượng dung dịch H2SO4
27a + [342a/2 - (98x3a)/2 - 27a] = 14.88
Giải ra a = 0.04 mol -> m Al
Làm theo cái này nhé
- Cốc 1:
Ta có: nNa2CO3=0,24
PTHH: Na2CO3+2HCl→2NaCl+CO2+H2O
⇒nCO2=nNa2CO3=0,24 mol
Δm1=mNa2CO3−mCO2=25,44−0,24.44=14,88 g
- Cốc 2:
Gọi x là mol Al
PTHH: 2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
⇒nH2=1,5x mol
Δm2=27x−1,5x.2=24x g
Sau 2 phản ứng, cân vẫn thăng bằng nên Δm1=Δm2
⇒24x=14,88
⇒x=0,62
⇒m=16,74 g
Tham khảo:
Kl tăng lên trong 2 cốc là như nhau
nNa2CO3 = 0.24 mol
2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + H2O + CO2
Khối lượng dung dịch HCl thay đổi
25.44 + [58.5 x 0.48 + 0.24 x 18 - 36.5 x 0.48 - 25.44] = 14.88 g
-> Bên cốc H2SO4 cũng giảm 10.08g
Gọi nAl là a thì
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Thay đổi k lượng dung dịch H2SO4
27a + [342a/2 - (98x3a)/2 - 27a] = 14.88
Giải ra a = 0.04 mol -> m Al
Bài 2. Cho 2 cốc đựng 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 25,44g Na2CO3 vào cốc đựng dung dịch HCl
- Cho m g Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4
Cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?.
Kl tăng lên trong 2 cốc là như nhau
nNa2CO3 = 0.24 mol
2HCl + Na2CO3 -> 2NaCl + H2O + CO2
Khối lượng dung dịch HCl thay đổi
25.44 + [58.5 x 0.48 + 0.24 x 18 - 36.5 x 0.48 - 25.44] = 14.88 g
-> Bên cốc H2SO4 cũng giảm 10.08g
Gọi nAl là a thì
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Thay đổi k lượng dung dịch H2SO4
27a + [342a/2 - (98x3a)/2 - 27a] = 14.88
Giải ra a = 0.04 mol -> m Al
đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho câ ở vị trí thăng bằng. sau đó làm thí nghiệm sau
Thêm vào cốc A 25g CaCO3 và cốc B một lượng bột kim loại nhôm là a g, cân vẫn ở vị trí thăng bằng sau khi phản ứng kết thúc. tính a g, biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
- Cốc A: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
Có: m cốc A tăng = mCaCO3 - mCO2 = 25 - 0,25.44 = 14 (g) = m cốc B tăng
- Cốc B: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
GọI: nAl = x (mol) \(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}x\left(mol\right)\)
Có: m cốc B tăng = 14 (g) = 27x - 3/2x.2
⇒ x = 7/15 (mol)
\(\Rightarrow a=m_{Al}=\dfrac{7}{15}.27=12,6\left(g\right)\)
BT: Cho 2 cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Sau đó ta làm thí nghiệm như sau: - cho 21g MgCO3 vào cốc đựng dung dịch HCl. - cho m gam Al vào cốc dung dịch H2SO4. Cân vẫn ở vị trí thăng bằng, tính m, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mọi người giải giúp em với ạ.
Cho 2 cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Sau đó ta làm thí nghiệm như sau: - cho 21g MgCO3 vào cốc đựng dung dịch HCl. - cho m gam Al vào cốc dung dịch H2SO4. Cân vẫn ở vị trí thăng bằng, tính m, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mọi người giải giúp em với ạ.
Giả sử mcốc 1 (bđ) = mcốc 2 (bđ) = a (g)
- Xét cốc 1:
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{21}{84}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: MgCO3 + 2HCl --> MgCl2 + CO2 + H2O
0,25----------------------->0,25
=> mcốc 1 sau pư = a + 21 - 0,25.44 = a + 10 (g) (1)
- Xét cốc 2:
\(n_{Al}=\dfrac{m}{27}\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{m}{27}\)----------------------------->\(\dfrac{m}{18}\)
=> mcốc 2 sau pư = \(a+m-\dfrac{m}{18}.2=a+\dfrac{8}{9}m\left(g\right)\) (2)
(1)(2) => \(a+10=a+\dfrac{8}{9}m\)
=> m = 11,25 (g)
Đặt cốc A đựng dd HCl và cốc B đựng dd H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị cân bằng . Sau đó làm TN như sau :
+ Cho 11,2g Fe vào cốc đựng A đựng dd HCl
+ Cho m gam Al vào cốc đựng B đựng dd H2SO4
Khi cả Fe và Al đêù tan hết thấy cân ở vị trí thăng bằng . Tính m ?
cốc A: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (H2 bay hơi) (1)
0,2 0,2 0,2
cốc B: 2Al +3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (H2 bay hơi) (2)
a \(\frac{3a}{2}\)
gọi a số mol Al
khi Fe và Al hòa tan hết khuấy đều hòa tan hết thấy còn ở vị trí cân bằng tức là khối lượng 2 bình bằng nhau
cốc A: thêm Fe, giải phóng H2
cốc B: thêm Al, giải phóng H2
<=> \(m_{Fe}-m_{H_2\left(1\right)}=m_{Al}+m_{H_2\left(2\right)}\)
\(\Leftrightarrow11,2-0,2\cdot2=27a-\frac{3}{2}a\cdot2\)
\(\Leftrightarrow a=0,45\Leftrightarrow m=0,45\cdot27=12,15\left(g\right)\)
vậy m=12,15(g)
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl vào cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: Cho 11.2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. Khi cả Fe và Al hòa tan thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
có phải là cho m (g) al vào cốc đựng dung dịch h2so4 loãng đúng ko?
Fe+ 2HCl -> fecl2+ h2 (1)
2al+ 3h2so4(loãng) -> al2(so4)3 + 3h2 (2)
theo bài ra
nfe= m:M= 11,2: 56= 0,2mol
theo pthh (1) ta có:
nh2= nfe= 0,2 mol
=> mh2= 0,2* 2= 0,4 g
=> khối lượng cốc A tăng là: 11,2 - 0,4= 10,8g
theo bài ra:
nal= m: 27 mol
theo pthh (2)
nh2=(3/2)* nal= (3/2)* (m/27)= m/18 mol
=> mh2 thoát ra : (m/18) *2= m/9 g
=> khối lượng cốc B tăng: m-(m/9)= 8m/9
theo bài ra: 8m/9= 10,8
=> 8m= 97,2
=> m= 12,15 g
nFe= = 0,2 mol
nAl = mol
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl ( FeCl2 +H2
0,2 0,2
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
2Al + 3 H2SO4 ( Al2 (SO4)3 + 3H2(
mol ( mol
- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m -
- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - = 10,8
- Giải được m = (g)
- nFe= = 0,2 mol
nAl = mol
- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl ( FeCl2 +H2 )
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
2Al + 3 H2SO4 ( Al2 (SO4)3 + 3H2 ( mol )
- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m -
- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - = 10,8
- Giải được m = (g)
Đặt cốc A đựng dd H2SO4 và cốc B đựng dd HCl vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Cho m g Fe vào cốc đựng dd H2SO4 . Cho 5,4 g nhôm vào cốc đựng dd HCl