cho al dư vào 200 ml đ hcl 1M ta thu được h2 bay ra dẫn toàn bộ khí h2 bay ra đi qua ống đựng cuo nung nóng thì thu được 5,675 g cu tính h
mấy bn giúp mk vs cần gấp
Cho bột kẽm dư vào 200ml dd Hcl 1M ta thu được khí H2 bay lên a. Tính thể tích khí sinh ra (đktc) b. dẫn toàn bộ khí hidro bay ra ống đựng CuO dư nung nóng thu được Cu. Tính khối lượng Cu em cần gấp ạ=(((
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\ b,PTHH:CuO+H_2\rightarrow^{t^o}Cu+H_2O\\ \Rightarrow n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
`a)`
PTHH : `Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`200ml = 0,2l`
`n_{HCl} = 0,2 . 1 = 0,2` `mol`
`n_{H_2} = 1/2 . n_{HCl} = 0,1` `mol`
`V_{H_2} = 0,1 . 22,4 = 2,24` `l`
`b)`
`CuO + H_2 -> Cu + H_2O`
Ta có : `n_{H_2} = 0,1` `mol`
`-> n_{Cu} = n_{H_2} = 0,1` `mol`
`-> m_{Cu} = 0,1 . 64 = 6,4` `gam`
8. Cho kim loại Al có dư vào 400ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí bay ra cho đi qua ống đựng CuO có dư nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,2(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$n_{H_2\ pư} = n_{Cu} = \dfrac{11,52}{64} = 0,18(mol)$
$H = \dfrac{0,18}{0,2}.100\% = 90\%$
nHCl=0,4(mol)
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑(1)
H2+CuOto⟶Cu+H2O(2)
Theo (1) và (2) ta có sơ đồ chuyển hóa:
6 mol HCl —> 3 mol H2 —> 3 mol Cu
0,4 mol HCl x mol Cu
x=0,4×3/6=0,2(mol)→mCu=0,2×64=12,8(gam)
H%=11,52/12,8×100%=90%
Bài 3: Cho một lượng mạt sắt dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được khí H2.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) và khối lượng Fe phản ứng.
c) Dẫn hết toàn bộ lượng khí H2 ở trên qua ống đựng CuO nung nóng dư, thu được 10,24 gam Cu. Tính hiệu suất của phản ứng.
a) \(n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
c, \(n_{Cu\left(tt\right)}=\dfrac{10,24}{64}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow H=\dfrac{n_{Cu\left(tt\right)}}{n_{Cu\left(lt\right)}}=\dfrac{0,16}{0,2}.100\%=80\%\)
Cho kim loại Al có dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO dư, nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.
n HCl = 0,4 mol
2Al + 6HCl → 2Al Cl 3 + 3 H 2 (1)
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O(2)
Theo (1) và (2) ta có sơ đồ chuyển hóa:
6 mol HCl → 3 mol H 2 → 3 mol Cu
0,4 mol HCl x mol Cu
x = 0,4 x 3 /6 = 0,2 mol → m Cu = 0,2 x 64 = 12,8g
H% = 11,52/12,8 . 100% = 90%
Dẫn luồng khí CO dư qua ống nghiệm đựng a (g) sắt (III) oxit nung nóng thu được b (g) sắt. cho toàn bộ lượng sắt sinh ra vào 200 (g) dd H2SO4 9.8% thì thấy thoát ra 3.36 (lít) khí H2 (đktc) và còn lại dung dịch A
a) tính a
b) Tính nống đồ phần trăm của các chất có trong dd A
c) toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào 100 (ml) dd NaOH 2M. Tính khối lượng muối thu được
giai giup minh nhe :
Dẫn 1 luồng CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO nung nóng thu được chất rắn Y; khí ra khỏi ống được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Hòa tan chất rắn Y trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 bay ra (đktc). Gía trị m là
n CO2= 0,4 => n 0/oxit = 0,4
n fe= n H2= 0,2
=> m fe203 = 0,1 => n CuO= 0,1
=> m =
cho 6g hỗn hợp mg và fe vào 200ml dung dịch hcl 1M, toàn bộ khí h2 thoát ra dẫn qua ống sứ chứ 6g cuo nung nóng, sau phản ứng có m gam chất rắn. Giả sử phản ứng giữa h2 và cuo xảy ra với hiệu suất 80%
a) tính thể tích h2 thu được ở đktc?
b) tính m
Mg+2HCl->MgCl2+H2
x---------2x
Fe+2HCl->MgCl2+H2
y------2y
Ta có :\(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=6\\2x+2y=0,2\end{matrix}\right.\)
=>số âm kiểm tra lại đề
cho bột nhôm dư vào 200ml dung dịch HCl 1M thu được H2
a, Tính V H2(đktc)?
b, Dẫn toàn bộ lượng khí H2 qua qua ống đựng CuO dư ,nung nóng ,thu được 5.76 g Cu. Tính H?
Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2, tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Toàn bộ V lít hỗn hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 11,2.
C. 8,96.
D. 13,44.