1. cho 3,36l oxi phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Tên kim loại?
2. đốt cháy 18g kim loại hóa trị II cần dùng vừa đủ 8,4l O2 (đktc). tên kim loại?
Cho 3,36(l) Oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với 1 kim lọa có hóa trị III thu được 10,2g Oxit. Xác định tên kim loại?
Gọi CTTQ của kim loại hóa trị III là \(R_2O_3\)
PTHH: \(4R+3O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_3\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT ta có: \(n_{R_2O_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(g/mol\right)\)
\(M_{R_2O_3}=R.2+O.3\)
\(\Leftrightarrow102=R.2+48\)
\(\Rightarrow R=27\)
Vậy R là kim loại Nhôm (Al) có hóa trị III
PTHH: M2O3 + 6HCl --> 2MCl3 + 3H2O
Cứ 1 mol M2O3 --> 2 mol MCl3
2M + 48 (g) --> 2M + 213 (g)
10,2 (g) --> 26,7 (g)
=> 53,4M + 1281,6 = 20,4M + 2172,6
=> 33M = 891
=> M = 27 (Al)
=> CTHH của oxit là Al2O3
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 10g muối cacbonat của kim laoij R (hóa trị II). Sau phản ứng thu được 5,6g một oxit và V (lít) khí ở đktc
a, Tính giá trị của V
b, Xác định kim loại M
Câu 2: Hòa tan 0,54g một kim loại R (có hóa trị III trong hợp chất) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại R.
Câu 3: Hòa tan 21g một kim loại M hóa trị II trong dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Xác định kim loại M.
Câu 4: Cho 12g một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 11,21 lít khí (đktc). Xác định kim loại hóa trị II?
1.
RCO3 -> RO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mRCO3=mRO+mCO2
=>mCO2=10-5,6=4,4((g)\(\Leftrightarrow\)0,1(mol)
VCO2=22,4.0,1=2,24(lít)
Theo PTHH ta có:
nRCO3=nCO2=0,1(mol)
MRCO3=\(\dfrac{10}{0,1}=100\)
=>MR=100-60=40
=>R là Ca
4.
R + H2SO4 -> RSO4 + H2
nH2=0,5(mol)
Theo PTHH ta có:
nR=nH2=0,5(mol)
MR=\(\dfrac{12}{0,5}=24\)
=>R là Mg
3.
M + H2SO4 -> MSO4 + H2
nH2=0,375(mol)
Theo PTHH ta có:
nM=nH2=0,375(mol)
MM=\(\dfrac{21}{0,375}=56\)
=> M là Fe
Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
Gọi CTHH của kim loại là R , hoá trị là x
PTHH :2R + 2xHCl---->2RClx + xH2
mddHCl=D.V= 1,2.83,3=99,96g
-------> nHCl=\(\frac{99,96\cdot21,9}{100\cdot36,5}=0,6mol\)
Ta có: nR=\(\frac{1}{x}\cdot nHCl\)=\(\frac{0,6}{x}\)
---->MR=7,2:\(\frac{0,6}{x}\)=12x
Với x=1 ----> MR=12( loại)
Với x=2----->MR=24(nhận)
Với x=3----->MR=36(loại)
Vậy Kim loại đó là Mg
Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
Gọi CTHH kim loại là M
Gọi x là số mol , A là NTK và n là hóa trị của kin loại M
Ta có phương trình phản ứng
2M + 2NHCl -> 2MCln+nH2
2 mol 2n(mol)
x(mol) 2x(mol)
Suy ra ta có hệ số
\(\begin{cases}m_M=x.A=7,2\left(g\right)\left(1\right)\\n_{HCl}=xn=0,6\left(mol\right)\Rightarrow x=0,6:n\left(2\right)\end{cases}\)
Thay (1) vào (2) => \(A=\frac{7,2.n}{0,6}=12.n\)
Vì n nguyên dương
=> Ta có bảng
n | I | II | II |
A | 12 | 24 | 36 |
Loại | Mg | Loại |
=> A=24g
=> NTK=24
=> Kin loại Mg
Giải kĩ hộ mk với: Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn 5,95g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II trong dd HCl thì sinh ra 1,12l khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu (g) muối khan.
Ta có:
\(n_{CO_2}=\frac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CO_2}=0.05\times44=2.2\left(g\right)\)
\(X_2CO_3+2HCl\rightarrow2XCl+H_2O+CO_2\)
\(YCO_3+2HCl\rightarrow YCl_2+H_2O+CO_2\)
Ta thấy
\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2\times0.05=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{HCl}=0.1\times36.5=3.65\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}=0.05\times18=0.9\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:
\(m_{XCl+YCl_2}=\left(5.95+3.65\right)-\left(2.2+0.9\right)=9.6-3.1=6.5\left(g\right)\)
Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl , thu được 0,3 mol H2 ở đktc . Xác định tên kim loại đã dùng
Gọi kim loại hóa trị II đó là A
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Theo đề bài ta có: \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT \(\Rightarrow n_A=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy tên kim loại là Magie (Mg)
Gọi kim loại cần tìm là R
R + 2HCl → RCl2 + H2
Theo PT: \(n_R=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g\right)\)
Vậy R là kim loại magiê Mg
Oxi hóa hoàn toàn 5,4g kim loại nhôm thu được từ oxit :
a. Viết Phương trình hóa học xảy Ra Và tinh Khối Lượng Nhôm Từ Oxit Thu Được
b. Cần Dùng Bao Nhiêu Thuốc Tim Để Điều Chế Oxi Dùng Cho Phản ỨNG Trên
\(a) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,1.102 = 10,2(gam)\\ b) n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,3.158 = 47,4(gam)\)
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=47,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
A là hỗn hợp của cacbonat trung hòa của 2 kim loại X( hóa trị i ) và Y hóa trị ii. Hòa tan hoàn toàn 18g hỗn hợp a bằng ddHCl vừa đủ thì thu được 2,24l khí ở đktc và dd B
a)nếu cô cạn dd B thì thu được bao nhiêu gam muối khan
b) Nếu tỉ lệ số mol muối cacbonat của X và muối cacbonat của Y là 2:1, NTK X>Y là 15đvC. Xác định công thức của 2 muối