nêu tác dụng của các từ in đậm:(bổ sung ý nghĩa cho những từ loại nào)
Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ?
- Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
Tô Hoài
- Rặng đào đã trút hết lá.
Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến:
Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Từ này cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
Rặng đào đã trút hết lá: Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Từ này cho biết sự việc đã hoàn tất rồi.
Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ?
- Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
Tô Hoài
- Rặng đào đã trút hết lá.
Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến:
Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Từ này cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
Rặng đào đã trút hết lá: Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Từ này cho biết sự việc đã hoàn tất rồi.
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người . Những từ ngư in đậm trong câu trên bổ sung ý nghĩa cho các từ nào ? Chỉ cụ thể ra là từ nào bổ sung cho từ nào nhé
các từ in đậm là : đã ; nhiều nơi; cũng; những câu đố oái oăm để hỏi mọi người .
đã bổ nghĩa cho : viên quan
nhiều nơi bổ nghĩa cho đã đi
cũng bổ nghĩa cho đến đâu
những câu đố oái ăm để hỏi mọi người bổ nghĩa cho cũng ra
Đúng thì tick nha bạn ! mà bạn kết bạn với mình đi!
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì?
a) Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé thứ nhất: Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên Trái Đất.
MÁT-TÉC-LINH
b) Những tính toán của Ca-tơ-rin thật sự hoàn hảo, đã góp phần đưa các phi hành gia lên Mặt Trăng rồi quay trở lại Trái Đất an toàn.
PHAN HOÀNG
a,
- Từ đang bổ sung ý nghĩa trạng thái cho động từ làm
- Từ sẽ bổ sung ý nghĩa trạng thái cho động từ dùng
b, Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ đưa
Trong những trường hợp sau, phó từ được in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc tính từ nào? Xác định ý nghĩa bổ sung trong từng trường hợp.
a. Rằng các bạn ơi
Cây chính là tôi
Nay mai sẽ lớn
Góp xanh đất trời.
(Trần Hữu Thung, Lời của cây)
b. Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về.
(Hữu Thỉnh, Sang thu)
c. Ngày nào ông cũng cho nó ăn thêm hai vác mía to, hai thùng cháo.
(Vũ Hùng, Ông Một)
d. Ông quen nó quá, khó xa rời nó được.
(Vũ Hùng, Ông Một)
a. Phó từ "sẽ" bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ "lớn".
b. Phó từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ "về".
c. Phó từ "cũng" bổ sung ý nghĩa khẳng định về một sự giống nhau của hoạt động cho động từ "cho".
d.
- Phó từ "quá" bổ sung ý nghĩa mức độ được đánh giá là cao hơn hẳn mức bình thường cho động từ "quen".
- Phó từ "được" bổ sung ý nghĩa biểu thị việc vừa nói đến đã kết quả cho động từ "xa rời"
1.Các từ ngữ được in đậm trong câu bổ sung ý nghĩa cho những từ ngữ nào?
2.Những từ ngưc được bổ sung ý nghĩa ấy thuộc từ loại nào
3.Nếu thiếu các từ ngữ in đậm,nghĩa của các từ ngữ được bổ sung y nghĩa sẽ thay đổi ra sao?
1 Các từ ngữ được in đậm trong câu bổ sung ý nghĩa cho những từ ngữ nào?
2 Những từ ngữ được bổ sung ý nghĩa ấy thuộc từ loại nào?
3 Nếu thiếu các từ ngữ in đậm,nghĩa của các từ ngữ được bổ sung ý nghĩa sẽ thay đổi ra sao?
Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào ?
- Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
Động từ: ....................
- Rặng đào đã trút hết lá.
Động từ: ....................
- Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó bảo hiệu cho biết thời gian rất gần.
- Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút. Nó báo hiệu sự việc hoàn thành, đã kết thúc.
Soạn bài số từ và lượng từ I. Số từ 1. Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng sau nó để biểu thị số lượng sự vật. a. - Hai bổ sung ý nghĩa cho chàng - Một trăm bổ sung ý nghĩa cho cơm nếp - Một trăm bổ sung ý nghĩa cho bánh chưng - Chín bổ sung ý nghĩa cho ngà - Chín bổ sung ý nghĩa cho cựa - Chín bổ sung ý nghĩa cho hồng mao - Một bổ sung ý nghĩa cho đôi. Từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước nó để biểu thị thứ tự. b. Sáu bổ sung ý nghĩa cho đời. 2. Từ đôi ở câu a không phải là số từ vì nó đứng sau số từ một. Đây là danh từ chỉ đơn vị. II. Lượng từ 1. Các từ in đậm - Giống số từ ở vị trí đứng trước danh từ. - Khác số từ ở ý nghĩa trong cụm danh từ. Nó chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật chứ không cụ thể như số từ. 2. Học sinh tự xếp vào mô hình trang 118. III. Luyện tập 1. Số từ biểu thị số lượng của canh Một canh… hai canh… lại ba canh - Số từ biểu thị thứ tự của canh. Canh bốn, canh năm (…) 2. Từ trăm và ngàn vốn là số từ nhưng ở đây nó là lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp. Con đi nhiều núi nhiều khe. - Từ muôn là lượng chỉ ý nghĩa toàn thể. 3. a. Từng là lượng chỉ ý nghĩa tập hợp. b. Mỗi là lượng từ chỉ ý nghĩa phân phối.
Cho các bạn để soạn bài đó