Thủy phân m gam hỗn hợp saccarozơ và Mantozo ( tỉ lệ mol 1:1) trong môi trường axit sau pư thu đc 54g glucozơ. Biết rằng hiệu suất các pư đều là 80%. Giá trị của m là?
Thủy phân 51,3g hỗn hợp saccarozơ và Mantozo ( tỉ lệ mol 2:1) trong môi trường axit vs Hiệu suất 75% sau pư thu đc m gam glucozơ. Giá trị của m là?
\(n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{51,3}{342}=0,15\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol sacarozo, số mol mantozo là 2x
Ta có 3x=0,15
=> x=0,05 (mol)
=> \(n_{saccarozo}=0,05\left(mol\right);n_{mantozo}=0,1\left(mol\right)\)
C12H22O11 + H2O → C6H12O6(glucozo) + C6H12O6( fructozo)
0,05-------------------------->0,05
C12H22O11 + H2O → C6H12O6(glucozo) + C6H12O6(glucozo)
0,1----------------------------->0,1----------------------->0,1
Vì hiệu suất đạt 75%
=> \(m_{glucozo}=\left(0,1+0,1+0,05\right).75\%.180=33,75\left(g\right)\)
Thủy phân hoàn toàn gam hỗn hợp saccarozơ và Mantozo ( tỉ lệ mol 1:2) trong môi trường axit sau pư thu đc 45g glucozơ . Giá trị của m là?
Gọi số mol của saccarozo là x, mantozo là 2x
C12H22O11 + H2O → C6H12O6(glucozo) + C6H12O6( fructozo)
x----------------------------------->x---------------------------->x
C12H22O11 + H2O → C6H12O6(glucozo) + C6H12O6(glucozo)
2x----------------------------------->2x---------------------------->2x
=> \(n_{glucozo}=5x=\dfrac{45}{180}\)
=> x= 0,05 (mol)
=> \(m=3x.342=51,3\left(g\right)\)
Thủy phân hoàn toàn 85,5g hỗn hợp Mantozo và Saccarozơ ( tỉ lệ mol 2:3) trong môi trường axit sau pư thu đc m gam Fructozo . Giá trị của m là?
Gọi 2x là số mol mantozo, 3x là số mol saccarozo
=> 5x.342=85,5
=> x=0,05
=> \(n_{mantozo}=0,1;n_{saccarozo}=0,15\)
Chỉ có sacarozo thủy phân tạo thành fructozo
C12H22O11 + H2O → C6H12O6(glucozo) + C6H12O6( fructozo)
\(n_{fructozo}=n_{saccarozo}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{fructozo}=0,15.18027\left(g\right)\)
Thủy phân đến cùng 40,5g tính bột và Xenlulozơ trong môi trường axit vs hiệu suất các pư thủy phân đều là 80% thì thu đc m gam glucozơ.Giá trị m là?
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 20,520
B. 22,800
C. 16,416
D. 25,650
Chọn đáp án D
Phản ứng thủy phân saccarozơ xảy ra như sau:
Biết hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%
⇒ Ta có:
Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 20,520
B. 22,800
C. 16,416
D. 25,650
Tiến hành pư thủy phân 100g dd saccarozơ nồng độ x% , sau pư thu đc dd có chứa 24,3g glucozơ. Biết hiệu suất pư thủy phân là 90%. Giá trị của x ?
C12H22O11 + H2O → C6H12O6(glucozo) + C6H12O6( fructozo)
\(n_{glucozo}=n_{saccarozo}=0,135\left(mol\right)\)
Vì H=90% => \(n_{saccarozo}=\dfrac{0,135}{90\%}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(x=\dfrac{0,15.342}{100}.100=51,3\%\)
Cho 6,6g axit axetic pư vs 4,04g hỗn hợp gồm ancol metylic và ancol etylic tỉ lệ 2:3 về số mol( xúc tác H2SO4 đặc , t°) thì thu đc m (g) hỗn hợp este. Biết hiệu suất các pư este hoá đều bằng nhau và bằng 60%. Giá trị m ?
$n_{CH_3OH} = 2a(mol) ; n_{C_2H_5OH} = 3a(mol)$
$\Rightarrow 2a.32 + 3a.46 = 4,04 \Rightarrow a = 0,02$
$\Rightarrow n_{ancol} = 0,02.2 + 0,02.3 = 0,1(mol)$
$M_{ancol} = \dfrac{4,04}{0,1}= 40,4$
Ta coi ancol là $ROH$ với R = 40,4 - 17 = 23,4$
$m_{CH_3COOH} = 0,11 > n_{ancol}$ nên hiệu suất tính theo số mol ancol
$n_{CH_3COOR} = n_{ROH\ pư} = 0,1.60\% = 0,06(mol)$
$m = 0,06(59 + R) = 0,06(59 + 23,4) = 4,944(gam)$
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozo và 0,02 mol mantozo trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất , thu được dung dịch X . Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị m là :
A. 6,480
B. 9,504
C. 8,208
D. 7,776
Đáp án : B
Saccarozo à Glucozo + Fructozo
Mantozo à 2Glucozo
=> Sau phản ứng có : 0,004 mol Saccarozo ; 0,008 mol mantozo ; 0,03 mol Glucozo ; 0,006 mol Fructozo
=> nAg = 2(nMan + nGlu + nFruc) = 9,504g