Tính số mol của 33,6 lít khí H2(2 nhỏ) ( ở đktc) ai cho công thức tính vs ạ
tính thể tích ở đktc của 0,8 mol khí H2 và tính số mol của 2,479 lít khí CI2 ở đktc giúp mk vs mn
\(V_{H_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{2,479}{22,4}\approx0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{2,479}{22,4}=0,111\left(mol\right)\)
\(-V_{H_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
\(-n_{Cl_2}=\dfrac{2,479}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
a/ Tính số mol của 4g CuO
b/ Tính thể tích (ở đktc) của 0,2 mol khí CO2.
c/ Hợp chất A có tỉ khối đối với không khí là 1,172. Hãy cho biết 33,6 lít khí A ( ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(M_A=1,172.29=34\left(g/mol\right)\)
\(n_A=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
=> mA = 1,5.34 = 51(g)
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol
Hãy tính số mol và khối lượng của :
22,4 lít khí H2
3,36 lít khí N2
0,896 lít khí CO (các khí đo ở đktc)
\(n_{H_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=>m_{H_2}=1.2=2\left(g\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)=>m_{H_2}=0,15.28=4,2\left(g\right)\)
\(n_{CO}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)=>m_{CO}=0,04.28=1,12\left(g\right)\)
a: \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22.4}=1\left(mol\right)\)
b: \(n_{N_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
HÃY TÍNH SỐ MOL CỦA CÁC CHẤT SAU:
18,5925 lít khí H2 (đktc); 6,1975 lít khí Cl2 (đktc)
Sửa đề: đktc → đkc
\(n_{H_2}=\dfrac{18,5925}{24,79}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
Câu 2. (3đ) Hãy tính: a) Số mol của: 3,2 gam SO2; 3,36 lít khí CO2 (đktc) b) Tính khối lượng của: 1,344 lít khí Clo (ở đktc) ; 0,5 mol Na2CO3 c) Tính thể tích (đktc) của: 0,25 mol N2; 4,8 g khí Oxi
a)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,06.71=4,26\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n.M=0,5.106=53\left(g\right)\)
c)
\(V_{N_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Trong phòng thí nghiệm , người ta dã dùng cacbon oxit CO đẻ khử 0,2 mol FE3O4 cs dùng hidro để khử 0,2 mol FE2O3 ở nhiệt độ cao
a)Viết PTHH
b)Tính số lít khí CO vs H2 ở đktc cần dùng cho mỗi pư;
c)Tính số gam sắt thu được ở mỗi pư hoá học?
(mn giúp mk nha mk đg cần gấp)
a) PTHH:
\(4CO+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+4CO_2\left(1\right)\)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\left(2\right)\)
b) Theo PTPƯ trên ta có:
Muốn khử 1 mol \(Fe_3O_4\) cần 4 mol CO
Muốn khử 0,2 mol \(Fe_3O_4\) cần x mol CO
\(\Rightarrow x=0,2.4=0,8\left(mol\right)\)
\(V_{CO}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
Muốn khử 1 mol \(Fe_2O_3\) cần 3 mol H2
Muốn khử 0,2 mol \(Fe_2O_3\) cần y mol H2
\(\Rightarrow y=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c) (1): \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=3.0,2=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
(2): \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Ngâm trong dd HCl dư, phản ứng xong thu đươc 4,48 lít khí H2 ở đktc. - Phần 2: cho luồng khí H2 đi qua phần 2 và nung nóng thu được 33,6 gam Fe. a. Viết pthh xảy ra. b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp mk cần làm ko mạng nhé mk xin cảm ơn rất nhìu ạ.