Dẫn 1,12 lít hỗn hợp khí gồm CO,H2 rừ từ đi qua bột đồng (II) oxit nung ở nhiệt độ cao. Khối lượng đồng thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
Dẫn 1,12 lít hỗn hợp khí gồm CO,H2 vừa đủ qua bột đồng (II) oxit nung ở nhiệt độ cao. Khối lượng đồng thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
CuO + H2 -> Cu + H2O (1)
CuO + CO -> Cu + H2O (2)
nhh khí=0,05(mol)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nCu=nhh khí=0,05(mol)
nCu=64.0,05=3,2(g)
dẫn 1.12lit hỗn hợp khí gồm Co và H2 vừa đủ qua đồng (II) oxit nung ở nhiệt độ cao khối lượng cu thu được là
Câu 4: Dẫn 7,437 lít ( đktc ) khí Hidro đi qua ống sứ có chứa bột đồng (II) oxit đang được nung nóng.
Có thể thu được bao nhiêu gam đồng từ phản ứng trên?
Để có được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên thì phải dùng hết bao nhiêu gam sulfuric acid H2SO4 khi tác dụng với Magnesium.
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2]=[7,437]/[22,4]=0,3(mol)`
`@ m_[Cu]=0,3.64=19,2(g)`
`@Mg + H_2 SO_4 -> MgSO_4 + H_2`
`0,3` `0,3` `(mol)`
`=>m_[H_2 SO_4]=0,3.98=29,4(g)`
Dẫn 36 gam hỗn hợp khí gồm ( C O , H 2 ) đi từ từ qua 139,2 gam bột F e 3 O 4 đun nóng ở nhiệt độ cao, thu được m gam sắt và 74,4 gam hỗn hợp ( C O 2 , H 2 O ) . Tính khối lượng sắt thu được.
PTHH:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m_Fe=m=139,2+36-74,4=100,8 gam
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là :
A. 22%
B. 23%
C. 24%
D. 25%
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 22%.
B. 25%.
C. 23%.
D. 24%.
giải giúp e đi ạ
bt1/ sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g
bt2/ khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2
bt3/ khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + CO2. Nếu sau phản ứng thu đc 1,12g Fe thì thể tích khí CO (ở đktc) tối thiểu cần cho phản ứng là bao nhiêu lít?
bt4/ cho 0,1 mol nhôm (al) tác dụng hết với axit HCl theo phản ứng: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
bt5/ nung 10000kg đá vôi (CaCO3) thu được 4800kg vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi
ta có nCO2=\(\frac{13.44}{22.4}\)=0,6 mol
bt1) Fe2O3+ CO\(\rightarrow\) CO2+Fe
ta có nFe= 0,6 mol
vậy mFe=0,6.56=33,6
bt2) ta có nFe=1,12:56=0,02 mol
PTHH: Fe203+3CO\(\rightarrow\)2Fe+CO2
0,02\(\rightarrow\)0,01(mol)
VCO= 0,01. 22,4=0,224(lít)
bạn ơi mink nhầm bài 2 mink làm phải là bài 3 mới đúng bạn nhé
Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong(dư) thu được 20g kết tủa trắng.
- Dẫn phần thứ hai đi qua bột đồng oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 19,2(g) kim loại đồng.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
a. Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí ban đầu (ở đktc).
b. Tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo khối lượng và theo thể tích.
a)
Phần 1:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
______0,2<-------------0,2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,2<------------------0,2
=> nCO = 0,2 (mol)
Phần 2:
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:CuO + CO --to--> Cu + CO2
__________0,2------->0,2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
_____0,1<-------0,1
=> Trong mỗi phần, nCO = 0,2(mol); nH2 = 0,1 (mol)
=> Trong hh ban đầu, nCO = 0,4(mol);nH2 = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
=> Vhh = 8,96 + 4,48 = 13,44 (l)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{0,4.28}{0,4.28+0,2.2}.100\%=96,55\%\\\%m_{H_2}=\dfrac{0,2.2}{0,4.28+0,2.2}.100\%=3,45\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{8,96}{13,44}.100\%=66,67\%\\\%V_{H_2}=\dfrac{4,48}{13,44}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m
A. 0,224 lít và 14,48 gam
B. 0,672 lít và 18,46 gam
C. 0,112 lít và 12,28 gam
D. 0,448 lít và 16,48 gam
Đáp án D.
Ta có: mO = 0,32 (g) ⟹ nO = 0 , 32 16 = 0,02 (mol) nên số mol của hỗn hợp CO, H2 cũng bằng 0,02 (mol) ⟹ V = 0,02.22,4 = 0,448 (l).
Theo định luật bảo toàn khối lượng, m = 16,8 – 0,02.16 = 16,48 (g).