Cho một lượng sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch đồng (II) sunfat. Thêm 400 ml dd NaOH vào dung dịch sau p/ư để kết tủa muối sắt tạo ra.
a) Viết các PTHH của các p/ư xảy ra
b0 Tính khối lượng sắt tham gia p/ư
Cho một lượng sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch đồng (II) sunfat. Thêm 400 ml dd NaOH vào dung dịch sau p/ư để kết tủa muối sắt tạo ra.
a) Viết các PTHH của các p/ư xảy ra
b) Tính khối lượng sắt tham gia p/ư
Mục đích của việc bảo vệ rừng của nước ta hiện nay đó chính là:
-Để giữ gìn tài nguyên, thực vật, đất rừng hiện có.
-Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển cao sẽ cho nhiều sản phẩm cao và tốt nhất.
Mục đích của việc bảo vệ rừng của nước ta hiện nay đó chính là:
-Để giữ gìn tài nguyên, thực vật, đất rừng hiện có.
-Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển cao sẽ cho nhiều sản phẩm cao và tốt nhất.
Mục đích của việc bảo vệ rừng của nước ta hiện nay đó chính là:
-Để giữ gìn tài nguyên, thực vật, đất rừng hiện có.
-Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển cao sẽ cho nhiều sản phẩm cao và tốt nhất.
Cho một lượng sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch đồng (II) sunfat.Thêm 400 ml dung dịch NAOH 0,5M vào dung dịch sau phản ứng để kết tủa hết muối sắt tạo ra
a) Viết các PTHH của các p/ư xảy ra
b) Tính khối lượng tham gia p/ư
a, Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (1)
2NaOH + FeSO4 -> Fe(OH)2 + Na2SO4 (2)
b, 400ml = 0,4 lít
nNaOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Từ (2), ta có nFeSO4 = 1/2 nNaOH = 0,1 mol
Từ (1), ta có nFeSO4 = n Fe = 0,1 mol
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 g
Cho một lượng sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch đồng 2 sunfat. Thêm 200 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch sau phản ứng để kết tủa hết muối sắt tạo ra a) viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra b) tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
\(a)Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ b)n_{NaOH}=0,2.1=0,2mol\\ n_{Fe}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2:2=0,1mol\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
Cho một lượng sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch đồng (II) sùnat . Thêm 400ml dung dịch Na(OH) 0,5M vào dung dịch sau phản ứng để kết tủa hết muối sắt tạo ra .
1, Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2, Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng .
(Giải giúp em với ạ .)
a, PTHH ( I ) : \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
PTHH ( II ) : \(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
b, \(n_{NaOH}=C_{MNaOH}.V_{NaOH}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH ( II ) : \(n_{FeSO_4}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=\frac{1}{2}0,2=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH ( I ) : \(n_{Fe}=n_{FeSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
-> \(m_{Fe}=n.M=0,1.56=5,6\left(mol\right)\)
a, Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (1)
2NaOH + FeSO4 -> Fe(OH)2 + Na2SO4 (2)
b, 400ml = 0,4 lít
nNaOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Từ (2), ta có nFeSO4 = 1/2 nNaOH = 0,1 mol
Từ (1), ta có nFeSO4 = n Fe = 0,1 mol
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 g
a, Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (1) 2NaOH + FeSO4 -> Fe(OH)2 + Na2SO4 (2) b, 400ml = 0,4 lít nNaOH = 0,4.0,5 = 0,2 mol Từ (2), ta có nFeSO4 = 1/2 nNaOH = 0,1 mol Từ (1), ta có nFeSO4 = n Fe = 0,1 mol mFe = 0,1 . 56 = 5,6 g
: Cho sắt phản ứng với 200 g dung dịch CuSO4 16 % thu được muối sắt (II) sunfat và kim loại đồng.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng đồng sinh ra sau phản ứng.
d) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng.
help
a)
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
b) Theo PTHH :
n Fe = n Cu = n FeSO4 = n CuSO4 = 200.16%/160 = 0,2(mol)
m Fe = 0,2.56 = 11,2(gam)
c) m Cu = 0,2.64 = 12,8(gam)
d) m dd = 11,2 + 200 -12,8 = 198,4(gam)
m FeSO4 = 0,2.152 = 30,4(gam)
C% FeSO4 = 30,4/198,4 .100% = 15,32%
Ta có: mCuSO4 = 200.16% = 32 (g)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu_{\downarrow}\)
_____0,2____0,2______0,2_____0,2 (mol)
b, mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
c, mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
d, Ta có: m dd sau pư = mFe + m dd CuSO4 - mCu = 11,2 + 200 - 12,8 = 198,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,2.152}{198,4}.100\%\approx15,32\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 11,2g sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Sau phản ứng thu được muối sắt (||) sunfat(H2SO4) và khí hiđro bay lên. a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng muối sắt (||) sunfat thu được. c/Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc). d/Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã tham gia phản ứng.
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cho 22,4g sắt tác dụng với 300 ml dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối sắt (II) clorua) và khí hiđro. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`
`n_[HCl]=0,3.2=0,6(mol)`
Ta có:`[0,4]/1 > [0,6]/2`
`=>Fe` dư
`b)m_[FeCl_2]=0,3.127=38,1(g)`
`c)m_[Fe(dư)]=(0,4-0,3).56=5,6(g)`
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\
n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\
LTL:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\)
=> Fe dư
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\
m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\\
n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\
m_{Fe\left(d\right)}=\left(0,4-0,3\right).56=5,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Xét: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\) ( mol )
0,3 0,6 0,3 ( mol )
\(m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,4-0,3\right).56=5,6\left(g\right)\)
Cho một lượng bột sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được
dung dịch muối của sắt (II) clorua và 1,12 lít khí hiđro (đktc).
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính khối lượng bột sắt đã dùng
c/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành
\(a,n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,05<-0,1<------0,05<---0,05
\(b,m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\\ c,m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{14,6\%}=25\left(g\right)\\ m_{dd}=25+2,8-0,05.2=27,7\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,05.127}{27,7}.100\%=22,92\%\)
Cho 11,2 g bột sắt tác dụng với dd HCl vừa đủ, sau phản ứng ta thêm dd NaOH vào cho đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 1 kết tủa
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính khối lượng kết tủa thu được
a , \(nFe=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
, pthh:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2 0,4 0,2 0,2
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
1mol 2mol 1mol 2mol
0,2 0,4 0,2 0,4
b, \(mFe\left(OH\right)_2=0,2.90=18\left(gam\right)\)