cho cuộn cảm thuần vs L=0.5pi,u=U\(\sqrt{2}\)cos(100\(\pi\)t+\(\pi\)/3),L=0,5/\(\pi\).tại thời điểm 2 đầu cuộn cảm có điện áp 200 thì cđ dđ là 3.viết bt dđ trong mạch
1.Đặt điện áp xoay chiều u = 220\(\sqrt{2}\) cos( 100\(\pi\)t) V ( t tính bắng s) vào 2 đầu đoạn mạch gồm điện trở R = 100 ôm , cuộn cảm thuần L = \(\frac{2\sqrt{3}}{\pi}\)H và tụ điện C = \(\frac{10^{-4}}{\pi\sqrt{3}}\)F mắc nối tiếp . Trong 1 chu kì , khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công dương cung cấp điện năng cho mạch bằng ?
2.Cho mạch xoay chiều gồm 1 cuộn dây có độ tự cảm L điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện C .Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp u = \(100\sqrt{2}cos\left(100\pi t\right)\)V .Khi đo điện áp hiệu dụng đo được ở 2 đầu tụ điện có giá trị gấp 1,2 lần điện áp hiệu dụng ở 2 đầu cuộn dây.Dùng dây dẫn nối tắt 2 bản tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi bằng 0,5 A .Tìm ZL
Bạn nên gửi mỗi câu hỏi một bài thôi để mọi người tiện trao đổi.
1. \(Z_L=200\sqrt{3}\Omega\), \(Z_C=100\sqrt{3}\Omega\)
Suy ra biểu thức của i: \(i=1,1\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{3}\right)A\)
Công suất tức thời: p = u.i
Để điện áp sinh công dương thì p > 0, suy ra u và i cùng dấu.
Biểu diễn vị trí tương đối của u và i bằng véc tơ quay ta có:
Như vậy, trong 1 chu kì, để u, i cùng dấu thì véc tơ u phải quét 2 góc như hình vẽ.
Tổng góc quét: 2.120 = 2400
Thời gian: \(t=\frac{240}{360}.T=\frac{2}{3}.\frac{2\pi}{100\pi}=\frac{1}{75}s\)
2. Khi nối tắt 2 đầu tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng không đổi \(\Rightarrow Z_1=Z_2\Leftrightarrow Z_C-Z_L=Z_L\Leftrightarrow Z_C=2Z_L\)
\(U_C=1,2U_d\Leftrightarrow Z_C=2Z_d\Leftrightarrow Z_C=2\sqrt{R^2+Z_L^2}\)
\(\Leftrightarrow2Z_L=\sqrt{R^2+Z_L^2}\Leftrightarrow R=\sqrt{3}Z_L\)
Khi bỏ tụ C thì cường độ dòng điện của mạch là: \(I=\frac{U}{Z_d}=\frac{U}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}=\frac{220}{\sqrt{3.Z_L^2+Z_L^2}}=0,5\)
\(\Rightarrow Z_L=220\Omega\)
à quên.....bài 2 không có đáp số 220 V ....phynit xem lại nhé !
Mạch AB gồm tụ điện \(C=\dfrac{1}{9\pi}mF\) điện trở R1 = 90(Ω), cuộn cảm thuần L và điện trở R2. Gọi M là điểm nối tụ và R1 , N là điểm nối R1 và cuộn dây. Biết điện áp tức thời \(u_{AN}=180\sqrt{2}\cos\left(100\pi t-\dfrac{\pi}{2}\right)\) và \(u_{NB}=60\sqrt{2}\cos\left(100\pi t\right)\).
Công suất tiêu thụ của mạch là:
A.120W B.180W C.240W D.360W
Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm L=2/pi (H) một điện áp u=100\(\sqrt{2}\) cos(100pi.t-\(\frac{pi}{2}\)) (V).Cường độ hiệu dụng trong mạch
=0,5 = 1/2 đúng rồi đó bạn, anh mình chỉ vậy
em tính ra \(\frac{1}{2}\)(A) có đúng k ạ?
Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos(\omega t+\phi)$ ( $U$ không đổi, $\omega$ thay đổi được). vào hai đầu đoạn mạch $AB$ mắc nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn $AM$ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$, đoạn $MN$ chứa điện trở thuần $R$ và đoạn $NB$ chứa tụ điện có điện dung $C$. Khi $\omega =\omega_1$ và $\omega=\sqrt{3}\omega_1$ thì biểu thức của dòng điện trong mạch lần lượt là $i_1=I_0\cos(\omega_1t+\frac{\pi}{3})$ và $i_2=\sqrt{\frac{3}{2}}I_0\cos(\sqrt{3}\omega_1t-\frac{\pi}{12})$. Hãy tính $\frac{R^2L}{C}$
*) Từ hai biểu thức dòng điện, rút ra 2 kết luận sau: khi \(\omega\) thay đổi thì
+) I cực đại tăng \(\frac{I_2}{I_1}=\sqrt{\frac{3}{2}}\Rightarrow \frac{Z_1}{Z_2}=\sqrt{\frac{3}{2}}\)
+) Pha ban đầu của i giảm 1 góc bằng: \(\frac{\pi}{3}-\left(-\frac{\pi}{12}\right)=\frac{5\pi}{12}=75^0\)
tức là hai véc tơ biểu diễn Z1 và Z2 lệch nhau 75 độ, trong đó Z2 ở vị trí cao hơn
*) Dựng giản đồ véc-tơ:
Trong đó: \(\widehat{AOB}=75^0\);
Đặt ngay: \(Z_1=OB=\sqrt{\frac{3}{2}}\Rightarrow Z_2=1\)
Xét tam giác OAB có \(\widehat{AOB}=75^0;OA=1;OB=\sqrt{\frac{3}{2}}\) và đường cao OH.
Với trình độ của bạn thì thừa sức tính ngay được: \(OH=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\Rightarrow R=OH=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
*) Tính \(Z_L,Z_C\):
\(Z_1^2=R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2;\left(Z_L< Z_C\right)\)
\(Z_2^2=R^2+\left(\sqrt{3}Z_L-\frac{Z_C}{\sqrt{3}}\right)^2\)
Thay số vào rồi giải hệ 2 ẩn bậc nhất, tìm được: \(Z_L=\frac{\sqrt{3}}{2};Z_C=\sqrt{3}\)
*) Tính
\(\frac{R^2L}{C}=\frac{R^2\cdot\left(L\omega_1\right)}{C\omega_1}=R^2Z_LZ_C\\ =\left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right)^2\cdot\frac{\sqrt{3}}{2}\cdot\sqrt{3}=\frac{9}{4}\)
đặt điện áp xoay chiều\(u=200\sqrt{2}cos100\pi t\left(V\right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai điện trở thuần \(100\Omega\) cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp . Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là \(u_c=100\sqrt{2}cos\left(100\pi t-\frac{\pi}{2}\right)\left(V\right)\) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
Ad ơi giúp mình giải câu này nha.
Điện trở R=200 ôm nối tiếp với cuộn cảm thuần có L=2/pi H. Điện áp tức thời hai đầu mạch u=400 căn 2 cos 100 pi t (V). Cường độ dòng điện tức thời trong mạch?
Điện áp: \(u=400\sqrt 2\cos(100\pi t) (V)\)
Cảm kháng: \(Z_L=\omega L = 100\pi. \dfrac{2}{\pi}=200\Omega\)
Tổng trở: \(Z=\sqrt{R^2+Z_L^2}=200\sqrt 2\)
\(\Rightarrow I_0=\dfrac{U_0}{Z}=\dfrac{400\sqrt 2}{200\sqrt 2}=2A\)
Độ lệch pha giữa u và i: \(\tan\varphi=\dfrac{Z_L}{R}=1\)
\(\Rightarrow \varphi = \dfrac{\pi}{4}\)
Suy ra i trễ pha hơn u là: \(\dfrac{\pi}{4}\)
Cường độ dòng điện tức thời: \(i=2\cos(100\pi t -\dfrac{\pi}{4})(A)\)
Đặt điện áp xoay chiều u= 200\(\sqrt{2}\) cos100πt(v) vào hai đầu 1 đoạn mạch AB bao gồm điện trở thuần 100Ω, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp . Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là uL = 100\(\sqrt{2}\) cos(100πt + \(\dfrac{\pi}{2}\) ) (v) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB bằng
Đặt điện áp U= 240\(\sqrt{2}\) cos100\(\pi\)t(v) vào 2 đầu đoạn mạch RCL nối tiếp .Biết R=60Ω cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=\(\frac{1,2}{\pi}\) (H) và tụ điên có điện dung C=\(\frac{10^{-3}}{6\pi}\) .Khi điên áp tức thời 2 đầu cuộn cảm bằng 240v thì độ lớn điện áp tức thời giữa 2 đầu điên trở và giữa 2 bản tụ lần lượt là bao nhiêu?
Đinh Tuấn Việt chép mạng . Những câu mà trả lời có hình dạng như thế là Đinh Tuấn Việt. Chép mạng đó ,đừng tích bạn ấy nha !
Một đoạn mạch xoay chiều AB gồm RLC mắc nt. Cuộn dây thuần cảm L có độ tự cảm thay dổi đc, đặt vào 2 đầu doạn mạch 1 hđt xoay chiều \(u=100\sqrt{6}\cos\left(100\pi t\right)V\). Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm cực đại là ULmax thì điện áp hiệu dụng 2 đầu tụ điện là 200V. Tính ULmax?
vẽ giản đồ vecto ta thấy:\(\overrightarrow{U}_R\) nhanh pha hơn \(\overrightarrow{U}_{RC}\) 1 góc 30 độ \(\Rightarrow\overrightarrow{U}\)chậm pha so với \(\overrightarrow{U}_{LR1}\) góc 60 độ
Sd hệ thức lượng trong \(\Delta\Rightarrow\tan60=\frac{Ul}{UR}\Rightarrow UL=300\)
L thay đổi để UL max thì Um vuông pha vơi URC
Ta có giản đồ véc tơ như sau:
Xét tam giác vuông OMN có: \(OM^2=MH.MN\Rightarrow (100\sqrt 3)^2=(U_L-200).U_L\)
\(\Rightarrow U_L^2-200U_L-3.100^2=0\)
\(\Rightarrow U_L=300V\)