Cho CuOH tác dụng với sắt , sản phẩm tạo thành được 20 g Fe2(OH)2 và giải phóng đồng.
A/ Viết pthh
B/ Tính khối lượng và số mol các chất tham gia phản ứng
C/Tính khối lượng và số mol các chất tạo thành
Đun nóng Fe(OH)3 sản phẩm tạo thành là 16g Fe2O3 và hơi nước theo sơ đồ như sau:
Fe(OH)3 --->Fe2O3 + H2O
a) Lập PTHH
b) Xác định các tỉ lệ số phân tử của 2 cặp chất trong phản ứng
c) Tính khối lượng của Fe(OH)3
a) 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{t^0}\) Fe2O3 + 3H2O
b) nFe2O3 : nH2O = 1 : 3
c) nFe2O3 = 16/160 = 0.1 (mol)
=> nFe(OH)3 = 0.2 * 107 = 21.4 g
Cho 22,4 gam sắt vào dung dịch axit clohidric Hcl dư, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 6,72 lít khí hidro ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
c)Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng
\(a)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56}= 0,4(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
Ta thấy : \(n_{Fe} > n_{H_2}\) nên Fe dư.
Theo PTHH :
\(n_{Fe\ pư} = n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe\ pư} = 0,3.56 = 16,8(gam)\)
c)
Ta có :
\(n_{FeCl_2} = n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2} = 0,3.127 = 38,1(gam)\)
7,437 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa hết với 600mL dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là kết tủa trắng và nước
a/ Viết PTHH
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH) đã dùng
c/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành
\(a)CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ b)n_{CO_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=0,3mol\\ C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M\\ c)m_{BaCO_3}=0,3.197=59,1g\)
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL.Sản phẩm tạo thành là sắt(II) clorua và khí hidro a)Viết PTHH b) Tính thể tích khí H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn c)Tính khối lượng HCL tạo thành d) Tính nồng độ mol của HCL tham gia phản ứng
a. PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
0,2----0,4------------0,2-----0,2
Số mol Fe: nFe = 11,2\56=0,2(mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít)
c. Theo phương trình, nHCl = 2nFe = 0,4 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)
=> thiếu điều kieenj ý d)
Cho 11 g Na tác dụng voiua72het61 với Cl . sản phẩm tạo thành là Natri clorua (NaCl)
a/ viết PTHH
b/Tính khối lượng Cl cùng phản ứng với Na
c/Tính khối lượng và số mol muối tạo thành
a) 2Na + Cl2 -> 2NaCl
0,478 mol 0,239 mol 0,478 mol
b) nNa = 11 : 23 = 0,478 mol
=> mCl = 0,239 . 35,5 = 8,4845 g
c) mNaCl = 0,478 . 58,5 =27,963 g
nNaCl = nNa = 0,478 mol
Cho 14g sắt tác dụng với lượng dư axit sunfuric H2SO4 tạo thành muối sắt sunfat (FeSO4 ) và khí hidro (H2)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng
c) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
d) Tính lượng muối khan thu được sau phản ứng
giúp mình vs mình cần gấp
a) PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2
b) Ta có: nFe =
Theo PTHH, nH2SO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mH2SO4 = 0,25 x 98 = 24,5 (gam)
c) Theo PTHH, nH2 = nFe = 0,25 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 (l)
d) Theo PTHH, nFeSO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mFeSO4(tạo thành) = 0,25 x 152 = 38 (gam)
Cho 5,6g sắt tác dụng hoàn toàn với axit clohidric (HCl) tạo thành sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a) viết pthh
b)tính khối lượng axit tham gia phản ứng
giúp mình với
a: Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,1 0,2 0,1
b: nFe=5,6/56=0,1(mol)
=>nHCl=0,2(mol)
mHCl=0,2*36,5=7,3(g)
cho 1,95 kẽm tác dụng với 1,57g H2SO4 loãng nguyên chất
a Viết PTHH
b Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
c Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng
a)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\underrightarrow{ }ZnSO_4+H_2\)
b)\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(m\right)\);\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1,57}{98}=0,16\left(m\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,16}{1}->Zndư\)
\(n_{Zn\left(dư\right)}=0,3-0,16=0,14\left(m\right)\)
\(m_{Zn\left(dư\right)}=0,14.65=9,1\left(g\right)\)
c)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,16 0,16 0,16 0,16
\(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,57}{98}\approx0,016\left(mol\right)\)
\(PT:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(\dfrac{n_{Zn\left(ĐB\right)}}{n_{Zn\left(PT\right)}}=\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4\left(ĐB\right)}}{n_{H_2SO_4}\left(PT\right)}=\dfrac{0,016}{1}\)
\(\Rightarrow\) Zn dư , H2SO4 hết , tính theo H2SO4
b, Theo PT : \(n_{zn}=n_{H_2SO_4}=0,016\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(pứ\right)}=n\cdot M=0,016\cdot32=0,512\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=m_{Zn\left(ĐB\right)}-n_{Zn\left(Pứ\right)}=1,95-0,512=1,438\left(g\right)\)
c, Theo PT : \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,016\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_{2\left(đktc\right)}}=n\cdot22,4=0,016\cdot22,4=0,3584\left(l\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Theo bài ra ta có :
\(m_{Zn}=1,95\left(g\right)\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=1,57\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{1,57}{98}\approx0,016\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ số mol chia cho hệ số :
\(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,016}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2SO4 phản ứng hết / Zn phản ứng dư
\(\Rightarrow\) Tính theo số mol của H2SO4
⇒ \(n_{Zn}\) tham gia phản ứng là : \(n_{Zn}\approx0,016\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}\approx0,016.32\approx0,512\left(g\right)\Rightarrow m_{Zn}\left(dư\right)=1,438\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,016.22,4\approx0,3584\left(l\right)\)
Hợp chất X (CnH14O5) có chứa vòng benzen và nhóm chức este trong phân tử. Trong X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 26%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có ba loại nhóm chức.
(b) Có ba cấu tạo thỏa mãn tính chất của chất Y.
(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 2 mol.
(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) hoặc Na đều thu được 1 mol khí.
(e) Cứ 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1 mol HCl trong dung dịch loãng.
(g) Khối lượng chất Y thu được ở thí nghiệm trên là 348 gam.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Chọn D.
Theo các dữ kiện đề bài suy ra X là HO-C6H4-COO-C6H4-COOH
Þ Y là NaO-C6H4-COONa
Các phát biểu trên đều đúng (a), (b), (d), (g).