Cho tỉ lệ thức \(\frac{2}{4}=\frac{3}{6}\)
Hãy so sánh các tỉ số \(\frac{2+3}{4+6}\) và \(\frac{2-3}{4-6}\) với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho?
Cho tỉ lệ thức \(\frac{2}{4}và\frac{3}{6}\)
Tính và so sánh các tỉ số \(\frac{2+3}{4+6}và\frac{2-3}{4-6}\)với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho =))
Ai làm đc và ghi cách giải mình sẽ tick cho :D Hạn chót là ngày mai, giúp mình với :)
Ta có \(\frac{2+3}{4+6}=\frac{1}{2}\)
\(\frac{2-3}{4-6}=\frac{-1}{-2}=\frac{1}{2}\)
=> \(\frac{1}{2}=\frac{1}{2}hay\frac{2+3}{4+6}=\frac{2-3}{4-6}\)
a) Cho tỉ lệ thức\(\frac{6}{{10}} = \frac{9}{{15}}\). So sánh hai tỉ số \(\frac{{6 + 9}}{{10 + 15}}\) và \(\frac{{6 - 9}}{{10 - 15}}\) với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho.
b) Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) với \(b + d \ne 0;b - d \ne 0\)
Gọi giá trị trung của các tỉ số đó là k, tức là: \(k = \frac{a}{b} = \frac{c}{d}\)
- Tính a theo b và k, tính c theo d và k.
- Tính tỉ số \(\frac{{a + c}}{{b + d}}\) và \(\frac{{a - c}}{{b - d}}\) theo k.
- So sánh mỗi tỉ số \(\frac{{a + c}}{{b + d}}\) và \(\frac{{a - c}}{{b - d}}\) với các tỉ số \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\)
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{6}{{10}} = \frac{{6:2}}{{10:2}} = \frac{3}{5};\\\frac{9}{{15}} = \frac{{9:3}}{{15:3}} = \frac{3}{5}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\frac{{6 + 9}}{{10 + 15}} = \frac{{15}}{{25}} = \frac{{15:5}}{{25:5}} = \frac{3}{5};\\\frac{{6 - 9}}{{10 - 15}} = \frac{{ - 3}}{{ - 5}} = \frac{3}{5}\end{array}\)
Ta được: \(\frac{{6 + 9}}{{10 + 15}} = \frac{{6 - 9}}{{10 - 15}} = \frac{6}{{10}} = \frac{9}{{15}}\)
b) - Vì \(k = \frac{a}{b} \Rightarrow a = k.b\)
Vì \(k = \frac{c}{d} \Rightarrow c = k.d\)
- Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{a + c}}{{b + d}} = \frac{{k.b + k.d}}{{b + d}} = \frac{{k.(b + d)}}{{b + d}} = k;\\\frac{{a - c}}{{b - d}} = \frac{{k.b - k.d}}{{b - d}} = \frac{{k.(b - d)}}{{b - d}} = k\end{array}\)
- Như vậy, \(\frac{{a + c}}{{b + d}}\) =\(\frac{{a - c}}{{b - d}}\) = \(\frac{a}{b}\) =\(\frac{c}{d}\)( = k)
a: \(\dfrac{6+9}{10+15}=\dfrac{15}{25}=\dfrac{3}{5};\dfrac{6-9}{10-15}=\dfrac{-3}{-5}=\dfrac{3}{5}\)
=>Bằng nhau
b: a/b=c/d=k
=>a=bk; c=dk
\(\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{bk+dk}{b+d}=k;\dfrac{a-c}{b-d}=\dfrac{bk-dk}{b-d}=k\)
=>\(\dfrac{a+c}{b+d}=\dfrac{a-c}{b-d}=\dfrac{a}{b}=\dfrac{c}{d}\)
cho tỉ lệ thức 2/4=3/6=4/8. Hãy so sánh các tỉ số 2+3+4/4+6+5, 2-3+4/4-6+8 vs các tỉ số đã cho?
Giúp mk vs ạ, mk đang cần gấp
Cảm ơn mn trước
Bài 1:Tìm x trong tỉ lệ thức:
a)\(\frac{4,6}{1,4}=\frac{11,5}{5x}\)
b)\(\frac{x^2}{6}=\frac{24}{25}\)
c)\(\frac{x+2}{2}=\frac{1}{1-x}\)
Bài 2: Thay tỉ số giữa các số hửu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
a) 1,5 : 2,16
b)\(4\frac{2}{7}:\frac{3}{5}\)
c) \(\frac{2}{9}:0,31\)
Bài 3: Có thể lập được tỉ lệ thức từ các tỉ số sau không?
a)\(\frac{3}{5}:6\)và \(\frac{4}{5}:8\)
b) \(2\frac{1}{3}:7\)và \(3\frac{1}{4}:13\)
Bài 4: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được
a) Từ đẳng thức: 2,4 x 3,2=8x0,96
b) Từ tỉ lệ thức:\(\frac{-5}{15}=\frac{-1,2}{3,6}\)
c) Từ các số: 3;9;27;81
Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau:
a) (-25).6=3.(-50)
b)\(\frac{3}{4}=\frac{\frac{5}{2}}{3\frac{1}{3}}\)
c)\(\frac{1,25}{3,75}=1\frac{1}{3}:4\)
a) Cho tỉ lệ thức \(\frac{6}{{10}} = \frac{{ - 9}}{{ - 15}}\). So sánh tích hai số hạng 6 và -15 với tích hai số hạng 10 và -9
b) Cho tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\). Nhân hai vế của tỉ lệ thức với tích bd, ta được đẳng thức nào?
a) Ta có: 6. (-15) = -90;
10.(-9) = = - 90
Vậy tích hai số hạng 6 và -15 bằng tích hai số hạng 10 và -9
b) Nhân hai vế của tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) với tích bd, ta được: \(\frac{{a.b.d}}{b} = \frac{{c.b.d}}{d} \Rightarrow ad = bc\)
Vậy ta được đẳng thức ad = bc
a) 6.(-15) = 10.(-9) = -90
b) a/b . bd = ad
c/d . bd = bc
Ta được ad = bc
1 chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của các tỉ lệ thức sau
a) \(\frac{0.69}{-1.15}\)=\(\frac{-5.1}{8.5}\)
b)\(\frac{6\frac{1}{2}}{35\frac{3}{4}}\)=\(\frac{14\frac{2}{3}}{80\frac{2}{3}}\)
2. cho tỉ lệ thức \(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}\) và xy=112. tìm x và y
Bài 2:
Giải:
Đặt \(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}=k\Rightarrow x=4k,y=7k\)
Do \(xy=112\)
\(\Rightarrow4.k.7.k=112\)
\(\Rightarrow28.k^2=112\)
\(\Rightarrow k^2=4\)
\(\Rightarrow k=\pm2\)
+) \(k=2\Rightarrow x=8,y=14\)
+) \(k=-2\Rightarrow x=-8,y=-14\)
Vậy cặp số \(\left(x,y\right)\) là \(\left(8,14\right);\left(-8,-14\right)\)
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức tương ứng:
\(4:20;0,5:1,25;\frac{3}{5}:\frac{3}{2}\)
\(\begin{array}{l}4:20 = \frac{4}{{20}} = \frac{1}{5};\\0,5:1,25 = \frac{{0,5}}{{1,25}} = \frac{{50}}{{125}} = \frac{2}{5};\\\frac{3}{5}:\frac{3}{2} = \frac{3}{5}.\frac{2}{3} = \frac{2}{5}\end{array}\)
Như vậy, 2 tỉ số bằng nhau là 0,5 : 1,25 và \(\frac{3}{5}:\frac{3}{2}\)
Tỉ lệ thức: 0,5 : 1,25 = \(\frac{3}{5}:\frac{3}{2}\)
Cho đẳng thức \(\frac{x}{6}=\frac{4}{9y}\). Khi đó, khẳng định nào sau đây đúng:
A. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ \(\frac{2}{27}\)
B. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ \(\frac{27}{2}\)
C. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ \(\frac{3}{8}\)
D. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ \(\frac{8}{3}\)