Cho vào bát sứ một ít bông............... nước oxi già
Thí nghiệm | Dấu hiệu quan sát đc chứng tỏ có chất mới tạo thành | Phản ứng hóa học xảy ra là do: |
Cho vào bát sứ một ít bông............... nước oxi già
Thí nghiệm | Dấu hiệu quan sát đc chứng tỏ có chất mới tạo thành | Phản ứng hóa học xảy ra là do: |
em cần gấp chỉ em với
tiến hành thí nghiệm sau:
1. cho vào bát sứ một ít bông. đốt bông, đặt tấm kính phía trên ngọn lửa
2. cho 5ml cồn 90o vào bát sứ. Đốt cồn, khi cồn cháy gần hết úp tấm kính lên bát sứ
3. nhỏ 3ml dung dịch axit clohiđric vào ống nghiệm đựng một vài mảnh kẽm
4. nhỏ 3-4 giọt dung dịch bari clorua vào ống nghiệm có chứa 3ml dung dịch natri sunfat
5. cho một ít bột mangan đioxit vào ống nghiệm chứa 2-3ml nước oxi già.
hãy quan sát hiện tượng xảy ra và điền đầy đủ thông tin vào bảng dưới đây
Thí mghiệm | dấu hiệu quan sát được chứng tỏ có chất mới tạo thành | phản ứng hóa học xảy ra là do: |
1. dấu hiệu là :bông cháy thành than , kính bị mờ , còn phản ứng là có nhiệt độ
2. dấu hiệu là:cồn bị cháy , kính bị mờ , còn phản ứng là có nhiệt độ
3. dấu hiệu là :viên kẽm tan ra , có hiện tượng sủi bọt khí , còn phản ứng là kem đc tiếp xúc với axit clohiđric
4.dấu hiệu là :tạo chất rắn ko tan (chất kết tủa màu trắng ), còn hản ứng là Bariclorua tiếp xúc với natrisunfat
5.dấu hiệu là :có hiện tượng khí bay lên , còn phản ứng là có maganđioxit làm chất xúc tác
tiến hành thí nghiệm sau:
1. cho vào bát sứ một ít bông. đốt bông, đặt tấm kính phía trên ngọn lửa
2. cho 5ml cồn 90o vào bát sứ. Đốt cồn, khi cồn cháy gần hết úp tấm kính lên bát sứ
3. nhỏ 3ml dung dịch axit clohiđric vào ống nghiệm đựng một vài mảnh kẽm
4. nhỏ 3-4 giọt dung dịch bari clorua vào ống nghiệm có chứa 3ml dung dịch natri sunfat
5. cho một ít bột mangan đioxit vào ống nghiệm chứa 2-3ml nước oxi già.
hãy quan sát hiện tượng xảy ra và điền đầy đủ thông tin vào bảng dưới đây
Thí nghiệm | Dấu hiệu quan sát được chứng tỏ có chất mới tạo thành | Phản ứng hóa học xảy ra là do |
Trộn một lượng nhỏ bột Al và I2 trong bát sứ, sau đó cho một ít nước vào.
a. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích
b. Viết phương trình hoá học cảu phản ứng và cho biết vai trò của các chất tham gia
c. Giải thích tại sao hợp chất COBr2 có tồn tại, còn hợp chất COI2 không tồn tại?
a, - Hiện tượng: Sau khi cho nước vào thấy có hơi màu tím thoát ra.
- Giải thích: Sau khi thêm nước, phản ứng giữa Al và I2 xảy ra, tỏa nhiệt mạnh là I2 thăng hoa.
b, PT: \(2Al+3I_2\underrightarrow{^{H_2O}}2AlI_3\)
Vai trò chất tham gia: Al là chất khử, I2 là chất oxy hóa, H2O là xúc tác.
c, - Do iot có độ âm điện nhỏ, bán kính nguyên tử lớn nên COI2 kém bền → không tồn tại.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các oxit axit khi cho vào H2O ta sẽ thu được dung dịch axit tương ứng.
(2) Tất cả các nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt p,n,e.
(3) Chất tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện là chất điện li.
(4) Phản ứng oxi hóa khử cần phải có ít nhất 2 nguyên tố thay đổi số oxi hóa.
(5) Cho HCHO vào dung dịch nước Brom thấy dung dịch nhạt màu vì đã xảy ra phản ứng cộng giữa HCHO và Br2.
(6) Trong các phản ứng hóa học Fe(NO3)2 vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa nhưng Fe(NO3)3 chỉ thể hiện tính oxi hóa.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. Đáp án khác
Chọn đáp án D
(1) Sai. Ví dụ SiO2 không tác dụng với H2O.
(2) Sai. Ví dụ nguyên tử của H không có n (notron).
(3) Sai. Ví dụ Ba, SO3…
(4) Sai. Phản ứng tự oxi hóa khử sẽ chỉ có 1 nguyên tố thay đổi số oxi hóa.
(5) Sai. Đây là phản ứng thế.
(6) Sai. Fe(NO3)3 cũng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa vì Oxi có thể tăng số Oxi
hóa còn sắt, nito thì có thể giảm.
Tất cả các phát biểu đều sai
Câu hỏi này đòi hỏi học sinh cần phải có kiến thức chắc về hóa học. Nếu chỉ học vẹt sẽ khó mà trả lời đúng được.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các oxit axit khi cho vào H2O ta sẽ thu được dung dịch axit tương ứng.
(2) Tất cả các nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt p,n,e.
(3) Chất tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện là chất điện li.
(4) Phản ứng oxi hóa khử cần phải có ít nhất 2 nguyên tố thay đổi số oxi hóa.
(5) Cho HCHO vào dung dịch nước Brom thấy dung dịch nhạt màu vì đã xảy ra phản ứng cộng giữa HCHO và Br2.
(6) Trong các phản ứng hóa học Fe(NO3)2 vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa nhưng Fe(NO3)3 chỉ thể hiện tính oxi hóa.
A. 4
B. 2
C. 3
D. Đáp án khác
Chọn đáp án D
(1) Sai. Ví dụ SiO2 không tác dụng với H2O.
(2) Sai. Ví dụ nguyên tử của H không có n (notron).
(3) Sai. Ví dụ Ba, SO3…
(4) Sai. Phản ứng tự oxi hóa khử sẽ chỉ có 1 nguyên tố thay đổi số oxi hóa.
(5) Sai. Đây là phản ứng thế.
(6) Sai. Fe(NO3)3 cũng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa vì Oxi có thể tăng số Oxi
hóa còn sắt, nito thì có thể giảm.
Tất cả các phát biểu đều sai
Câu hỏi này đòi hỏi học sinh cần phải có kiến thức chắc về hóa học. Nếu chỉ học vẹt sẽ khó mà trả lời đúng được.
Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:
A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử.
B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.
D. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra sự oxi hóa.
E. Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Những câu đúng: B, C, E.
Những câu sai: A,D vì những câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa - khử.
Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được nó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra?Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được nó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra?
Tham khảo: Khi quan sát một hiện tượng hóa học, ta dựa vào sự xuất hiện những chất mới sinh ra, ta có thể dự đoán đó là hiện tượng hóa học. Hiện tượng chứng tỏ có chất mới xuất hiện là: sự biến đổi màu sắc, sự xuất hiện những chất có trạng thái vật lí khác ban đầu (như có chất kết tủa, hoặc chất khí bay hơi,…)
5 câu trắc nghiệm ạ
Câu 1: Khi quan sát một hiện tượng, để biết đó là hiện tượng hóa học trong đó có phản ứng hóa học xảy ra phải căn cứ vào
A. tốc độ phản ứng. B. có chất mới sinh ra.
C. nhiệt độ của phản ứng. D. kích thước chất mới.
Câu 2: Trong phản ứng hoá học, hạt vi mô nào được bảo toàn?
A. Hạt phân tử B. Hạt nguyên tử
C. Cả hai loại hạt trên D. Không loại hạt nào được
Câu 3. Cho phương trình hóa học sau: 4Al + 3O2 à 2 Al2O3. Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al và phân tử O2 là
A. 2:3 B. 4:2 C. 4:3 D. 3:2
Câu 4. Cho phương trình hóa học sau: 2H2 + O2 à 2 H2O. Tỉ lệ giữa số phân tử H2: phân tử O2: phân tử H2O là
A. 2:0:2 B. 2:2 C. 3:2 D. 2:1:2
Câu 5. Dấu hiệu nào giúp ta có thể khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Có chất kết tủa C. . Có chất khí thoát ra
B. Có sự thay đổi màu sắc D. Một trong số các dấu hiệu trên
Chuẩn bị: Cồn 96°, đĩa sứ hoặc bát sứ.
Tiến hành: Nhỏ khoảng 1 – 2 mL cồn vào đĩa sứ hoặc bát sứ. Dùng que đóm châm lửa rồi tiến hành đốt cồn trong đĩa.
Yêu cầu: Quan sát, viết phương trình hoá học và giải thích hiện tượng xảy ra.
Chú ý an toàn: Do ethanol có thể cháy lan rộng nên không được lấy quá nhiều cồn, không được đốt cồn bằng diêm hoặc bật lửa.
Hiện tượng: Ethanol cháy mạnh trong không khí, phản ứng toả nhiều nhiệt. Phương trình hoá học:
C2H5OH(l) + 3O2(g)\(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2(g) + 3H2O(g).