Cho tập hợp A = { n ϵ N 20 < n < 27 và n lẻ }.
Số phần tử của tập hợp A là bao nhiêu ?
Tập hợp các giá trị của chữ số x sao cho Ax=Bx(A;B ϵ N;mọi n ϵ N*)
\(Ax=Bx\Rightarrow Ax-Bx=0\Rightarrow x\left(A-B\right)=0\Rightarrow x=0\) \(\rightarrow câu.A\)
A.(0)
B.(1)
C(0,1,5)
D.(0,1,5,6)
chọn đáp án thôi là đc ak
Nếu \(x\inℕ^∗\) thì không có đáp án nào thỏa cả, bạn xem lại đề nhé.
cho tập hợp L = { n | n = 2k + 1 với k ϵ N }
a) nêu bốn số tự nhiên ϵ tập L và 2 số tự nhiên không ϵ tập L
b) hãy mô tả tập L bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng theo 1 cách khác
4 giờ mình phải nộp rồi
a) 4 số tự nhiên thuộc tập L là : 1 ; 3 ; 5 ; 7.
2 số tự nhiên không thuộc tập L là : 0 ; 2
b) L là tập hợp các số tự nhiên lẻ.
a) D = {2; 7; 12; ...; 82; 87}
Số phần tử của D:
(87 - 2) : 5 + 1 = 18 (phần tử)
b) x - 15 = 37
x = 37 + 15
x = 52
E = {52}
Số phần tử của E là 1
c) a . 6 = 4
a = 4 : 6
a = 2/3 (loại vì a ∈ ℕ)
F = ∅
Vậy F không có phần tử nào
a) D = { 2 ; 7 ; 12 ; 17 ; 22 ; 27 ; 32 ; 37 ; 42 ; 47 ; 52 ; 57 ; 62 ; 67 ; 72 ; 77 ; 82 ; 87 }
b) E = { 52 }
c) F = { \(\varnothing\) }
- HokTot -
Bài 1: Cho hai tập hợp sau
C={x ϵ N*/x<6}
D={x ϵ N / ≤ 9}
a,Viết tập hợp C và D bằng cách kiệt kê các phần tử
b, 7 có thuộc tập hợp C và D không?
Giúp mình với các bạn ơi!
a) \(C=\left\{1;2;3;4;5\right\}\\ \\ D=\left\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\right\}\)
b) Từ hai kết quả ở câu a ta có 7 thuộc tập hợp D nhưng không thuộc tập hợp C
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: a) A = { 2 x n ϵ N/17 a ≤ n < 21 }
b) B = { n + 4 ϵ N/ 5 ≤ n ≤ 9 }
c) C = { 2 x n - 1 ϵ N/ 12 < n < 16}
a) Liệt kê:
\(A=\left\{34;38;40;42\right\}\)
b) Liệt kê:
\(B=\left\{9;10;11;12;13\right\}\)
c) Liệt kê:
\(C=\left\{25;27;29\right\}\)
tập hợp Q = {x ϵ N / x=2k(k+2) với k ϵ N và k < 4}. Hãy liệt kê tập hợp phần tử?
Với `k=0` :
\(x=2.0.\left(0+2\right)=0\left(TM\right)\)
Với k = 1 :
\(x=2.1.\left(1+2\right)=6\left(TM\right)\)
Tương tự với `k=2,3`
\(=>Q=\left\{0;6;16;30\right\}\)
Tìm số phần tử của các tập hợp sau:
a) A = { x ϵ N | x.2 = 5 }
b) B = { x ϵ N | x + 4 = 9 }
c) C là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 100 .
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
`a)`
`A = {x \in N` `|` `x*2=5}`
`x*2 = 5`
`=> x=5 \div 2`
`=> x=2,5`
Vậy, số phần tử của tập hợp A là 1 (pt 2,
`b)`
`B = {x \in N` `|` `x+4=9}`
`x+4=9`
`=> x=9-4`
`=> x=5`
`=>` phần tử của tập hợp B là 5
Vậy, số phần tử của tập hợp B là 1.
`c)`
`C = {x \in N` `|` `2<x \le 100}`
Số phần tử của tập hợp C là:
`(100 - 2) \div 2 + 1 = 50 (\text {phần tử})`
Vậy, tập hợp C gồm `50` phần tử.
Cho S là tập hợp các số nguyên dương n có dạng n = x2+3y2 , trong đó x, y là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu A ϵ S và A là số chẵn thì A chia hết cho 4 và A/4 ϵ S.
A thuộc S thì A=x^2+3y^2
Nếu x chia hết cho 2 thì từ N chẵn, ta có y chia hết cho 2
=>N/4 thuộc S
Nếu x,y lẻ thì x^2-9y^2 đồng dư ra 1-9=0 mod 8
=>x-3y chia hết cho4 hoặc x+3y chia hết cho 4
Nếu x-3y chia hết cho 4 thì A/4=(x-3y/4)^2+3(x+y/4)^2
=>A/4 thuộc S
Chứng minh tương tự, ta cũng được nếu x+3y chia hết cho 4 thì A/4 cũng thuộc S
=>ĐPCM
Tập hợp M các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 12 có thể viết là. A. M= { x ϵ N* I x< 12 } B. M = { x ϵ N I x ≤ 12 } C. M = {X ϵ N I x> 12 } D. M = { x ϵ N I x < 12 }