Con lắc đơn có chiều dài 20cm tại t=o từ VTCB con lắc đc truyền v=14cm/s theo chiều dương . cho g=9,8. viết ptdđ của con lắc:
Một con lắc đơn dao động điều hòa có chiều dài l = 20 cm. Tại t = 0, từ vị trí cân bằng truyền cho con lắc một vận tốc ban đầu 14 cm/s theo chiều dương của trục tọa độ. Lấy g = 9,8 m/ s 2 . Phương trình dao động của con lắc là:
A. s = 2 cos 8 t − π 2 cm
B. s = 2 cos 7 t + π 2 cm
C. s = 3 cos 8 t + π 2 cm
D. s = 2 cos 7 t − π 2 cm
Một con lắc đơn có l=20cm, g=9.8m/s^2. Kéo vật ra khỏi phương đứng 1 góc 0.1rad rồi truyền cho nó một vận tốc 14cm/s về VTCB. Chọn to=0 lúc vật đi qua VTCB lần 1 chiều dương trùng chiều kéo vật. Viết phương trình li độ dài và phương trình li độ góc. Nếu tăng góc lệch α lên 2 lần thì chu kì của con lắc thay đổi như thế nào?
Một con lắc đơn đang nằm yên ở vị trí cân bằng, dây treo có phương thẳng đứng. Truyền cho vật nặng một tốc độ v 0 = 40cm/s theo phương ngang thì con lắc đơn dao động điều hòa. Biết rằng tại vị trí có li độ góc α = thì nó có vận tốc v = 20cm/s. Lấy g=10 m s 2 . Chọn gốc thời gian là lúc truyền vận tốc cho vật, chiều dương cùng chiều vận tốc ban đầu. Phương trình dao động của con lắc theo li độ dài là
A. s = 8cos(5t + π/2)cm
B. s = 8cos(5t- π/2)cm
C. s = 5cos(8t + π/2)cm
D. s = 5cos(8t - π/2)cm
Con lắc đơn chiều dài 40cm đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Lúc t = 0 truyền cho con lắc vận tốc v0 = 20cm/s nằm ngang theo chiều dương thì nó dao động điều hoà với chu kì T = 2π/5(s). Phương trình dao động của con lắc dạng li độ góc là:
A. α = 0,1sin(t/5)(rad).
B. α = 0,1sin(t/5 + π)(rad).
C. α = 0,1cos(5t- π/2) (rad).
D. α = 0,1sin(5t + π) (rad).
Chọn C
+ ω = 2π/T = 5 (rad/s)
+ vmax = ωA => A = vmax : ω = 0,2 : 5 = 0,04m => αo = A/l = 0,04/0,4 = 0,1 rad.
+ t = 0: α = 0,1cosφ = 0 và v = -0,5sinφ > 0 => φ = -π/2 (rad)
Vậy: α = 0,1cos(5t - π/2) (rad).
Một con lắc đơn dài 1,2 m dao động tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/ s 2 . Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng theo chiều dương một góc α 0 = 10 ° rồi thả tay. Viết phương trình dao động của con lắc.
10 ° = 0,1745rad; S 0 = α 0 l = 0,1745.1,2 = 0,21m
Phương trình dao động của vật là: s = 0,21cos2,9t
Con lắc lò xo co chiều dài Lo=40cm.treo thẳng đứng.phía dưới gắn quả nặng m.Khi cân bằng ΔL0=10cm.Kéo vật xuống dưới VTCB 2√3 cm và truyền cho vật vt v=20cm/s lên trên thẳng đứng.Chọn trục tọa độ thẳng đứng,O trùng VTCB,chiều dương xuống dưới,g=π2=10m/s2.gốc tg là thời điểm truyền vt.
a.viết ptdđ của vật
b.tìm chiều dài ngắn nhất và dài nhất của lõ xo trong qtrinh dd
Con lắc đơn có chiều dài l = 0,64m, dao động điều hòa tại nơi có g = 10m/s^2. Lúc t = 0, con lắc qua vị trí cân bằng theo chiều dương của quỹ đạo với vận tốc 0,4m/s. Sau 2s vận tốc con lắc là?
Ta có: \(\omega=\sqrt{\dfrac{g}{l}}=\dfrac{5\pi}{4}\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
\(\rightarrow A=\dfrac{v_{max}}{\omega}=\dfrac{0,4}{\dfrac{5\pi}{4}}=\dfrac{8\pi}{25}\left(m\right)\)
\(t:0\left\{{}\begin{matrix}x=0\\v>0\end{matrix}\right.\Rightarrow\varphi=-\dfrac{\pi}{2}\left(rad\right)\)
\(\rightarrow v=-4sin\left(\dfrac{5\pi}{4}t-\dfrac{\pi}{2}\right)\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Thay t = 2 vào \(\Rightarrow v=0\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/ s 2 , một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T = 2 π 7 s. Chiều dài của con lắc đơn đó bằng
A. 0,2 m
B. 2 cm
C. 2 m
D. 0,2 cm
Một con lắc đơn gồm sợi dây có chiều dài 20 cm treo tại một điểm cố định. Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng một góc bằng 0,1 (rad) về phía bên phải, rồi truyền cho con lắc một tốc độ bằng 14 3 (cm/s) theo phương vuông góc với với dây. Coi con lắc dao động điều hoà. Cho gia tốc trọng trường 9,8 ( m / s 2 ). Biên độ dài của con lắc là
A. 3,2 cm
B. 2,8 cm
C. 4 cm
D. 6 cm