Tìm x thuộc Z để thương có giá trị nguyên:
a/ 3x^3+13x^2-7x+5 : 3x-2
b/ 2x^5+4x^4-7x^3-44 : 2x^2-7
Tìm các giá trị nguyên của x để thương có giá trị nguyên.
a ) ( 3x3 + 13x2 - 7x + 5 ) : ( 3x - 2 )
b) ( 2x5 + 4x4 - 7x3 - 44 ) : ( 2x2 - 7 )
a) Ta thực hiện phép chia \(3x^3+13x^2-7x+5\) cho \(3x-2\). Khi đó ta có:
\(A=\frac{3x^3+13x^2-7x+5}{3x-2}=3x^2+5x+1+\frac{7}{3x-2}\)
Nếu x nguyên thì \(3x^2+5x+1\in\text{Z}\) nên để A nguyên thì \(\frac{7}{3x-2}\in Z\)
\(\Rightarrow3x-2\in\left\{-7;-1;1;7\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{1;3\right\}\)
b) Ta có: \(B=\frac{2x^5+4x^4-7x^3-44}{2x^2-7}=\left(x^3+2x^2+7\right)+\frac{5}{2x^2-7}\)
Để B nguyên thì \(\frac{5}{2x^2-7}\in Z\Rightarrow2x^2-7\in\left\{-5;-1;1;5\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-1;1;2;-2\right\}\)
Tìm giá trị nguyên của x để thương có giá trị nguyên
a/ (3x^3+13x^2-7x+5):(3x-2)
b/ (2x^5+4x^4-7x^3-44):(2x^2-7)
Câu2: Chứng minh giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến.
a) -2x(x-5)+3(x-1)+2x^2-13x
b)-x^2(2x^2 - x - 3)+x(x^2+2x^3+3)-3x(x^2+x)+x^3-3x
Câu3: Tìm x, biết
a) 5x^2-5x(x-5)=10x-35.
b) 4x(x - 5) -7x(x - 4) + 3x^2 = 4 - x
Câu4: Tính giá trị biểu thức sau:
a) A=2x(3x^2-2x)+3x^2(1-2x)+x^2-7 với x = -2
b) B=x^5-15x^4+16x^3-29x^2+13x với x =14
Câu 2:
a) \(-2x\left(x-5\right)+3\left(x-1\right)+2x^2-13x\)
\(=-2x^2+10x+3x-3+2x^2-13x\)
\(=\left(-2x^2+2x^2\right)+\left(10x+3x-13x\right)-3\)
\(=0+0-3\)
\(=-3\)
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến
b) \(-x^2\left(2x^2-x-3\right)+x\left(x^2+2x^3+3\right)-3x\left(x^2+x\right)+x^3-3x\)
\(=-2x^4+x^3+3x^2+x^3+2x^4+3x-3x^3-3x^2+x^3-3x\)
\(=\left(-2x^4+2x^4\right)+\left(x^3+x^3-3x^3+x^3\right)+\left(3x^2-3x^2\right)+\left(3x-3x\right)\)
\(=0+0+0+0\)
\(=0\)
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến
Câu 4:
a) \(A=2x\left(3x^2-2x\right)+3x^2\left(1-2x\right)+x^2-7\)
\(A=6x^3-4x^2+3x^2-6x^3+x^2-7\)
\(A=-7\)
Thay \(x=-2\) vào biểu thức A ta có:
\(A=-7\)
Vậy giá trị của biểu thức A là -7 tại \(x=-2\)
b) \(B=x^5-15x^4+16x^3-29x^2+13x\)
\(B=x^5-\left(x+1\right)x^4+\left(x+2\right)x^3-\left(2x+1\right)x^2+\left(x-1\right)x\)
\(B=x^5-x^5-x^4+x^4+2x^3-2x^3-x^2+x^2-x\)
\(B=-x\)
Thay \(x=14\) vào biểu thức B ta được:
\(B=-14\)
Vậy giá trị của biểu thức B tại \(x=14\) là -14
Câu 3:
a) \(5x^2-5x\left(x-5\right)=10x-35\)
\(\Leftrightarrow5x^2-5x^2+25x=10x-35\)
\(\Leftrightarrow25x=10x+35\)
\(\Leftrightarrow15x=35\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{35}{15}=\dfrac{7}{3}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x=\dfrac{7}{3}\)
b) \(4x\left(x-5\right)-7x\left(x-4\right)+3x^2=4-x\)
\(\Leftrightarrow4x^2-20x-7x^2+28x+3x^2=4-x\)
\(\Leftrightarrow8x=4-x\)
\(\Leftrightarrow9x=4\)
\(x=\dfrac{4}{9}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x=\dfrac{9}{4}\)
Tìm x thuộc Z để biểu thức có giá trị nguyên
a) A=\(\dfrac{3x+21}{x+4}\)
b) B=\(\dfrac{2x^3-7x^2+7x+5}{2x-1}\)
a)
ĐKXĐ: \(x\ne-4\)
Để A nguyên thì \(3x+21⋮x+4\)
\(\Leftrightarrow3x+12+9⋮x+4\)
mà \(3x+12⋮x+4\)
nên \(9⋮x+4\)
\(\Leftrightarrow x+4\inƯ\left(9\right)\)
\(\Leftrightarrow x+4\in\left\{1;-1;3;-3;9;-9\right\}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{-3;-5;-1;-7;5;-13\right\}\)(nhận)
Vậy: Để A nguyên thì \(x\in\left\{-3;-5;-1;-7;5;-13\right\}\)
b) ĐKXĐ: \(x\ne\dfrac{1}{2}\)
Để B nguyên thì \(2x^3-7x^2+7x+5⋮2x-1\)
\(\Leftrightarrow2x^3-x^2-6x^2+3x+4x-2+7⋮2x-1\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(2x-1\right)-3x\left(2x-1\right)+2\left(2x-1\right)+7⋮2x-1\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-1\right)\left(x^2-3x+2\right)+7⋮2x-1\)
mà \(\left(2x-1\right)\left(x^2-3x+2\right)⋮2x-1\)
nên \(7⋮2x-1\)
\(\Leftrightarrow2x-1\inƯ\left(7\right)\)
\(\Leftrightarrow2x-1\in\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
\(\Leftrightarrow2x\in\left\{2;0;8;-6\right\}\)
hay \(x\in\left\{1;0;4;-3\right\}\)(nhận)
Vậy: \(x\in\left\{1;0;4;-3\right\}\)
Giải pt
\(1)4x^2+\sqrt{3x+1}+5=13x\)
\(2)7x^2-13x+8=2x^2.\sqrt[3]{x\left(1+3x-3x^2\right)}\)
\(3)x^3-4x^2-5x+6=\sqrt[3]{7x^2+9x-4}\)
\(4)x^3-5x^2+4x-5=\left(1-2x\right)\sqrt[3]{6x^2-2x+7}\)
\(5)8x^2-13x+7=\left(1+\dfrac{1}{x}\right)\sqrt[3]{3x^2-2}\)
Để giải các phương trình này, chúng ta sẽ làm từng bước như sau: 1. 13x(7-x) = 26: Mở ngoặc và rút gọn: 91x - 13x^2 = 26 Chuyển về dạng bậc hai: 13x^2 - 91x + 26 = 0 Giải phương trình bậc hai này để tìm giá trị của x. 2. (4x-18)/3 = 2: Nhân cả hai vế của phương trình với 3 để loại bỏ mẫu số: 4x - 18 = 6 Cộng thêm 18 vào cả hai vế: 4x = 24 Chia cả hai vế cho 4: x = 6 3. 2xx + 98x2022 = 98x2023: Rút gọn các thành phần: 2x^2 + 98x^2022 = 98x^2023 Chia cả hai vế cho 2x^2022: x + 49 = 49x Chuyển các thành phần chứa x về cùng một vế: 49x - x = 49 Rút gọn: 48x = 49 Chia cả hai vế cho 48: x = 49/48 4. (x+1) + (x+3) + (x+5) + ... + (x+101): Đây là một dãy số hình học có công sai d = 2 (do mỗi số tiếp theo cách nhau 2 đơn vị). Số phần tử trong dãy là n = 101/2 + 1 = 51. Áp dụng công thức tổng của dãy số hình học: S = (n/2)(a + l), trong đó a là số đầu tiên, l là số cuối cùng. S = (51/2)(x + (x + 2(51-1))) = (51/2)(x + (x + 100)) = (51/2)(2x + 100) = 51(x + 50) Vậy, kết quả của các phương trình là: 1. x = giá trị tìm được từ phương trình bậc hai. 2. x = 6 3. x = 49/48 4. S = 51(x + 50)
Tìm giá trị nguyên của x để thương có giá trị nguyên:(3x^3+13x^2-7x+5):(3x-2)
Để thương có giá trị nguyên thì:
\(3x^3+13x^2-7x+5⋮3x-2\)
\(\Rightarrow x^2\left(3x-2\right)+5x\left(3x-2\right)+3x-2+7⋮3x-2\)
\(\Rightarrow7⋮3x-2\)
\(\Rightarrow3x-2\inƯ\left(7\right)=\left\{-7;-1;1;7\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-\frac{5}{3};\frac{1}{3};1;3\right\}\)
Mà \(x\in Z\Rightarrow x\in\left\{1;3\right\}\)
Đề: Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để thương có giá trị nguyên: a) (3x^3+13x^2-7x+5): (3x-2)
giảng hộ mình đoạn tại sao muốn tìm x thì tại sao 3x-2 lại phải thuộc Ư(7) số dư đó nha
Đề: Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để thương có giá trị nguyên: a) (3x^3+13x^2-7x+5): (3x-2)
giảng hộ mình đoạn tại sao muốn tìm x thì tại sao 3x-2 lại phải thuộc Ư(7) số dư đó nha
Ta có \(3x^3+13x^2-7x+5\)
= \(3x^3-2x^2+15x^2-10x+3x-2+7\)
= \(x^2\left(3x-2\right)+5x\left(3x-2\right)+\left(3x-2\right)+7\)
= \(\left(3x-2\right)\left(x^2+5x+1\right)+7\)
=> biểu thức ban đầu = \(x^2+5x+1+\frac{7}{3x-2}\)
Vì x nguyên nên x2 + 5x +1 nguyên
=> Để biểu thức nguyên thì 3x - 2 phải là ước của 7
Sau đó bạn tự giải tiếp nhé
Chúc bạn làm bài tốt
Tìm giá trị lớn nhất A=x(4-x)
Rút gọn rồi tính
A=(7x+5)2+(3x-5)2-(10x-6x)(5+7x)
Tại x=-2
B=(2x+y)(y2+4x^2-2xy)-8x(x-1)(x+1)
Tại x=-2 y=3
Bài 2:
a) Ta có: \(A=\left(7x+5\right)^2+\left(3x-5\right)^2-\left(10-6x\right)\left(5+7x\right)\)
\(=\left(7x+5\right)^2+2\cdot\left(7x+5\right)\cdot\left(3x-5\right)+\left(3x-5\right)^2\)
\(=\left(7x+5+3x-5\right)^2\)
\(=\left(10x\right)^2=100x^2\)
Thay x=-2 vào A, ta được:
\(A=100\cdot\left(-2\right)^2=100\cdot4=400\)
b) Ta có: \(B=\left(2x+y\right)\left(y^2-2xy+4x^2\right)-8x\left(x-1\right)\left(x+1\right)\)
\(=8x^3+y^3-8x\left(x^2-1\right)\)
\(=8x^3+y^3-8x^3+8x\)
\(=8x+y^3\)
Thay x=-2 và y=3 vào B, ta được:
\(B=-2\cdot8+3^3=-16+27=11\)
Bài 1:
Ta có: \(A=x\left(4-x\right)\)
\(=4x-x^2\)
\(=-\left(x^2-4x\right)\)
\(=-\left(x^2-4x+4\right)+4\)
\(=-\left(x-2\right)^2+4\le4\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x=2
Vậy: \(A_{max}=4\) khi x=2