Lập các tỉ lệ thức có được từ các đẳng thức sau:
a) 0,25 . 4 = 2 . 0,5
b) 4 . 15 = 6 . 10
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) =( \(-6\frac{1}{2}\)) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
a) Lập tất cả các tỉ lệ thức từ các đẳng thức sau:
i) 14.15 = 10. 21 ii) AB.CD = 2.3
iii) AB.CD = EF.GH iv) 4.AB = 5.MN.
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ tỉ lệ thức sau: − 5 15 = − 1 , 2 3 , 6 .
c) Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ bôn số sau: 12; - 3; 40; -10.
Bài 1: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
A) 7.(-28) = (-49) . 4
B) 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7
Bài 2: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
6 : (-27) = 6 : (-27) = (\(-6\frac{1}{2}\) ) : \(29\frac{1}{4}\)
Bài 3: lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
5 ; 25 ; 125 ; 625
\(1.\)
\(a,\)
\(7.\left(-28\right)=\left(-49\right).4\)
Ta có : \(\frac{7}{-49}=\frac{4}{-28}\) \(\frac{-28}{4}=\frac{-49}{7}\)
\(\frac{7}{4}=\frac{-49}{-28}\) \(\frac{-28}{-49}=\frac{4}{7}\)
\(b,\)
\(0,36.4,25=0,9.1,7\)
Ta có : \(\frac{0,36}{0,9}=\frac{1,7}{4,25}\) \(\frac{0,36}{1,7}=\frac{0,9}{4,25}\)
\(\frac{4,25}{0,9}=\frac{1,7}{0,36}\) \(\frac{4,25}{1,7}=\frac{0,9}{0,36}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ đẳng thức sau: a) 7 × -28 = -49 x 4 b)-3 x 20 = 4 × -15 c) - 2× -27 = -9 x -6
a: 7/-49=4/-28
7/4=-49/-28
-49/7=-28/4
4/7=-28/-49
b: -3/4=-15/20
-3/-15=4/20
4/-3=20/-15
-15/-3=20/4
c: -2/-9=-6/-27
-2/-6=-9/-27
-9/-2=-27/-6
-6/-2=-27/-9
Hãy lập các tỉ lệ thức có được từ các đẳng thức sau
(-3).8=6.(-4)
\(-\dfrac{3}{6}=-\dfrac{4}{8}\\ \dfrac{3}{4}=\dfrac{6}{8}\\ -\dfrac{6}{3}=-\dfrac{8}{4}\\ \dfrac{4}{3}=\dfrac{8}{6}\)
Lập các tỉ lệ thức có thể đucợ từ các đẳng thức sau:
a)3.18 = 6.9
b) (-15).4 = (-2).30
c) 12.15 = 4.45
d) 0,3 . 6,3 = 6.(-2,1)
a) 3 . 18 = 6 . 9
\(\Rightarrow\frac{3}{6}=\frac{9}{18}\)
\(\frac{3}{9}=\frac{6}{18}\)
\(\frac{9}{3}=\frac{18}{6}\)
\(\frac{18}{9}=\frac{6}{3}\)
mấy bài còn lại tương tự
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 3 . (-20) = (-4) . 15 b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8
a) 3 . (-20) = (-4) . 15
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có các tỉ lệ thức sau :
\(\dfrac{3}{{ - 4}} = \dfrac{{15}}{{ - 20}}\);\(\dfrac{{ - 4}}{3} = \dfrac{{ - 20}}{{15}}\);\(\dfrac{3}{{15}} = \dfrac{{ - 4}}{{ - 20}}\);\(\dfrac{{15}}{3} = \dfrac{{ - 20}}{{ - 4}}\)
b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có các tỉ lệ thức sau :
\(\dfrac{{0,8}}{{1,4}} = \dfrac{{4.8}}{{8.4}}\);\(\dfrac{{8,4}}{{1,4}} = \dfrac{{4.8}}{{0,8}}\);\(\dfrac{{0,8}}{{4,8}} = \dfrac{{1,4}}{{8,4}}\);\(\dfrac{{8,4}}{{4,8}} = \dfrac{{1,4}}{{0,8}}\)
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể đc từ đẳng thức sau: a, 1,12 -4 2,8 -10 b, 0,16 0,32 0,4 0,8
a: \(\dfrac{1.12}{2.8}=\dfrac{-4}{-10};\dfrac{1.12}{-4}=\dfrac{2.8}{-10};\dfrac{2.8}{1.12}=\dfrac{-10}{-4};\dfrac{-4}{1.12}=\dfrac{-10}{2.8}\)
b: \(\dfrac{0.16}{0.4}=\dfrac{0.32}{0.8};\dfrac{0.16}{0.32}=\dfrac{0.4}{0.8};\dfrac{0.4}{0.16}=\dfrac{0.8}{0.32};\dfrac{0.32}{0.16}=\dfrac{0.8}{0.4}\)
Bài 2: Các tỉ số sau có lập thành môt tỉ lệ thức không
a) 2/5 : 1/3 và 0,2 : 1,6
Bài 4: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau
a) 7x (-28) = (-49)x4
b) 3,6 x 4,25 = 9x1,7
Bài 5:
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau
a) 5; 25; 125; 625 b) -25; -2; 4; 50