Nhỏ đến dư nước vào ống nghiệm chứa 6,2 gam K và Na thấy thoát ra ra 2,24 lít khí (đktc).Tính khối lượng mỗi kim loại
Cho hỗn hợp gồm Na và K tan hoàn trong nước thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) a. Viết các PTHH xảy ra? b. Tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Biết trong hỗn hợp thì Kali có khối lượng là 3,9 gam
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
b, Ta có: \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,1.23}{0,1.23+3,9}.100\%\approx37,1\%\\\%m_K\approx62,9\%\end{matrix}\right.\)
Thả 7,9 gam hỗn hợp Na và Fe vfo nước dư thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra . tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Fe + H2O → Không tác dụng
Số mol của khí hiđrô là:1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Số mol của Na là: 0,05 . 2 = 0,1 (mol)
Khối lượng của Na là: 0,1 . 23 = 2,3 (gam)
% Na trong hỗn hợp là: (2,3 : 7,9).100% = 29,114%
% Fe trong hỗn hợp là: 100% - 29,114% = 70,886%
a. Nếu cho kim loại natri và kim loại kali có cùng khối lượng bằng nhau (m gam) vào 2 ống nghiệm chứa nước dư, thì ông nghiệm nào sinh ra lượng khí H2 nhiều hơn?
b. Nếu cho a gam Na và b gam K vào 2 ống nghiệm chứa nước dư thì thu được cùng một lượng khí H2, tính tỉ lệ a/b?
a)
\(n_{Na}=\dfrac{m}{23}\left(mol\right)\); \(n_K=\dfrac{m}{39}\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (1)
2K + 2H2O --> 2KOH + H2 (2)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{m}{46}\left(mol\right)\\n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{m}{78}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}>n_{H_2\left(2\right)}\)
=> Ống nghiệm cho natri sinh ra lượng H2 nhiều hơn
b)
\(n_{Na}=\dfrac{a}{23}\left(mol\right)\) => \(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{a}{46}\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{b}{39}\left(mol\right)\) => \(n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{b}{78}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{a}{46}=\dfrac{b}{78}\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{23}{39}\)
a.
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(\dfrac{m}{23}\) \(\dfrac{2m}{23}\) ( mol )
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(\dfrac{m}{39}\) \(\dfrac{2m}{39}\) ( mol )
Ta có:
\(\dfrac{2m}{23}>\dfrac{2m}{39}\)
=> Natri cho nhiều H2 hơn
Cho 14,3 gam hỗn hợp gồm Na, Zn vào cốc chứa lượng dư nước. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi số mol Na, Zn là a, b
=> 23a + 65b = 14,3
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
- Nếu Zn tan hết
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
______a-------------------->a---->0,5a
2NaOH + Zn --> Na2ZnO2 + H2
__2b<----b-------------------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}2b\le a\\0,5a+b=14,3\end{matrix}\right.\) => Loại
=> Zn không tan hết => NaOH hết
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
______a------------------->a---->0,5a
2NaOH + Zn --> Na2ZnO2 + H2
_a--------------------------->0,5a
=> 0,5a + 0,5a = 0,1
=> a = 0,1
=> mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
=> mZn = 14,3 - 2,3 = 12(g)
A là hỗn hợp của Na, Mg, Al
- Cho a gam A vào nước dư phản ứng xong thoát ra 4,48 lít khí H2
- Cho a gam A vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy thoát ra 7,84 lít khí H2
- Cho a gam A vào dung dịch H2SO4 dư thoát ra 11,2 lít khí H2
Hãy tính a và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu( biết thể tích các khí đo ở ĐKTC)
HD:
Thí nghiệm 1 chỉ có Na phản ứng:
Na + HOH \(\rightarrow\) NaOH + 1/2H2 (1)
0,4 0,2 mol
Thí nghiệm 2 chỉ có Al phản ứng (kim loại lưỡng tính):
Al + OH- + H2O \(\rightarrow\) AlO2- + 3/2H2 (2)
0,7/3 0,35 mol
Thí nghiệm 3 cả 3 chất đều phản ứng:
2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2 (3)
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2 (4)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (5)
Gọi x, y, z tương ứng là số mol của Na, Mg và Al trong a gam hh.
Ta có: x = 0,4 mol; z = 0,7/3 mol; x/2 + y + 3z/2 = 0,5. Suy ra: y = -0.5 < 0 (vô lí)
Bạn xem lại đề bài, đề bài ko đúng.
Do ở thí nghiệm 2 nH2 > n H2 thí nghiệm 1 -> ở thí nghiệm 1 NaOH hết ( Nếu NaOH dư thì nH2 ở 2 thí nghiệm đầu phải bằng nhau)
gọi a là số mol na b là số mol al c là số mol mg
Thí nghiệm 1 : Na+H20 - Naoh+1/2 H2
a a a/2
Al+naoh+h20-> naal02+3/2 H2
a 3/2a (do Naoh hết)
Vậy a/2+3/2 a = 0.2-> a=0.1
Thí nghiệm 2 : Na+h20 - naoh +1/2 H2
a a/2
Al+Oh-+h20--> alo2-+3/2 H2
b 3/2 b
a/2 +3/2 b = nH2=0.35-> b=0.2
Thí nghiệm 3: nH2 =0.5 = a/2+3/2b+c--> c =0.15
Vậy hh A gồm 0.1 Na 0.2 Al 0.15 Mg
: Cho 2,06 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc).
a) Tính tổng khối lượng bazơ sinh ra.
b) Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
2Na+2H2O->2NaOH+H2
x-------------------x----------0,5x mol
Ba+2H2O->Ba(OH)2+H2
y---------------------y----------y mol
aTa có :)\(\left\{{}\begin{matrix}23x+137y=2,06\\0,5x+y=0,025\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,03\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
=>mbazo=0,03.40+0,01.171=2,91g
=>m Na=0,03.23=0,69g
=>m Ba=0,01.137=1,27g
Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng bazơ sinh ra là:
A. 2,1 g
B. 2,15 g
C. 2,51g
D. 2,6 g
Cho 10g hỗn hợp A gồm 2 kim loại sắt và đồng tác dụng với lượng dư H2SO4(lỏng) thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc).Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại
Fe+ H2S04======> FeS04+ H2
0,1(m0l) 0,1(mol)
Cu không phản ứng với axit H2S04 loãng.
=> mFe=0,1.56=5,6
====>%m Fe= 56%
%mCu= 100-56=44%
em ơi... số mol H2 sinh ra đây, đầu bài cho rồi mà!!!
Hoà tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp hai kim loại Na. K trong H2O dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hiđroxit, giá trị của m là
A. 7,90.
B. 13,50.
C. 9,60.
D. 15,10.