Hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4 đc hòa tan bằng axit H2SO4 vừa đủ.Sau pứ đun cho bay hơi bớt nc và lọc đc 1 lượng kết tủa bằng 121,43% lượng hỗn hợp đầu.Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
hòa tan hòan tòan 24,6 gam hỗn hợp Na2O và BaO vào 73,7g nc đc dd X. Trung hòa dd X bằng dd H2SO4 19,6% vừa đủ đc dd Y và 23,3g kết tủa.
1. tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
2, tính nồng độ % của dd Y
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{23.3}{233}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
\(n_{BaO}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{BaO}=0.1\cdot153=15.3\left(g\right)\)
\(m_{Na_2O}=24.6-15.3=9.3\left(g\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{9.3}{62}=0.15\left(mol\right)\)
\(\%BaO=62.2\%\)
\(\%Na_2O=37.8\%\)
\(2.\)
\(m_{ddX}=24.6+73.7=98.3\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{0.15}{2}+0.1=0.175\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.175\cdot98\cdot100}{19.6}=87.5\left(g\right)\)
\(m_{ddY}=m_{ddX}+m_{ddH_2SO_4}-m_{\downarrow}=98.3+87.5-23.3=162.5\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0.075\cdot142}{162.5}\cdot100\%=6.55\%\)
hòa tan hỗn hợp bột fe và feo trong dung dịch h2so4 loãng , sau đó làm bay hơi dung dịch thu đc 111,2 g feso4. 7h2o .tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
hòa tan 54,4gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO vào dd H2SO4loãng,sau đó làm bay hơi dd người ta thu đc 222,4gam chất rắn FeSO4.7H2O.
Viết các phương trình phản ứng và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$FeSO_4 + 7H_2O \to FeSO_4.7H_2O$
b)
n Fe = a(mol) ; n FeO = b(mol)
=> 56a + 72b = 54,4(1)
Theo PTHH :
n FeSO4.7H2O = a + b = 222,4/278 = 0,8(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,6
Suy ra :
%m Fe = 0,2.56/54,4 .100% = 20,59%
%m FeO = 100% -20,59% = 79,41%
Hòa tan hoàn toàn 12,6g hỗn hợp Al,FeO bằng dd HCL vừa đủ sau pư thu đc 6,72 lít( khí đktc)
a) viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) nhỏ dd NaOH vào dd thu được sau pư. Lọc kết tủa thu được đem nung trong ko khí tới khối lượng khoing đổi thu đc bao nhiêu gam chất rắn?
d) nếu cho hỗn hợp trên vào đ H2SO4 đặc,nguội thì có khí thoát ra ko? Tính thể tích khí thoát ra(nếu có, đktc)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
⇒ mFeO = 12,6 - 5,4 = 7,2 (g)
c, Phần này đề cho dd NaOH dư hay vừa đủ bạn nhỉ?
d, Cho hh vào dd H2SO4 đặc nguội thì có khí thoát ra.
PT: \(2FeO+4H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Nung 16,2g hỗn hợp A gồm các oxit MgO,Al2O3 và MO trong một ống sứ rồi cho luồng khí H2 Đi qua. Ở điều kiện thí nghiệm H2 chỉ khử MO với hiệu suất 80%. Lượng hơi nước tạo ra chỉ đc hấp thụ 90% vào 15,3g dd H2SO4 90%,kết tủa thu đc dd H2SO4 86,34%.
Chất rắn còn lại trong ống đc hòa tân trong một lượng vừa đủ axit HCl, thu đc dd B và còn lại 2,56g chất rắn kim loại M ko tan
Lấy 1/10 dd B cho tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt đọ cao đến khối lượng ko đổi thì thu đc 0,28g oxit
1) XĐ kim loại M
2) Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A
a./ Khối lượng H2SO4: m(H2SO4) = 15,3.90% = 13,77g
Khối lượng dd axit sau khi hấp thụ H2O: m(dd sau) = 13,77/86,34% gam
Khối lượng H2O bị hấp thụ: m(H2O ht) = m(dd sau) - m(dd đầu) = 13,77/86,34% - 15,3
Khối lượng H2O tạo ra từ phản ứng khử MO:
m(H2O) = m(H2O ht)/90% = [13,77/86,34% - 15,3]/90% = 0,72g
→ n(H2O) = 0,72/18 = 0,04mol
H2 + MO → M + H2O
___________0,04__0,04
M = 2,56/0,04 = 64
→ kim loại M cần tìm là Cu
b./ Gọi x, y là số mol của MgO và Al2O3 có trong hh A
Số mol CuO có trong hh A: n(CuO) = 0,04/80% = 0,05mol
m(hh A) = m(MgO) + m(Al2O3) + m(CuO) = 40x + 102y + 0,05.80 = 16,2g
Số mol CuO có trong hh chất rắn sau pư với H2: n(CuO sau) = 0,05-0,04 = 0,01mol
Cho hh chất rắn tác dụng với HCl
MgO + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
x______________x
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
y_______________2y
CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
0,01__________0,01
Lấy 1/20 dung dịch B tác dụng với NaOH dư
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
x/10______________x/10
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
0,001_____________0,001
Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
Mg(OH)2 → MgO + H2O
x/10_______x/10
Cu(OH)2 → CuO + H2O
0,001_____0,001
m(oxit) = m(MgO) + m(CuO) = 40.x/10 + 0,001.80 = 0,28g
→ x = 0,05mol → y = (16,2 - 0,05.40 - 0,05.80)/102 = 0,1mol
Khối lượng mỗi oxit trong A
m(MgO) = 0,05.40 = 2g; m(Al2O3) = 0,1.102 = 10,2g; m(CuO) = 0,05.80 = 4g
Phần trăm khối lượng mỗi oxit
%MgO = 2/16,2 .100% = 12,36%
%Al2O3 = 10,2/16,2 .100% = 62,96%
%CuO = 4/16,2 .100% = 24,68%
Câu b của bạn Hậu Duệ Mặt Trời chép mạng và nó sai hoàn toàn.
Hòa tan hoàn toàn 3g hỗn hợp E gồm đồng và bạc vào 500ml dd H2SO4 (d = 1,84 g/ml) thu đc dd F trong đó lượng H2SO4 còn dư bằng 92,4% luoiwngj ban đầu. Đổ từ từ dd F vào 107,24 ml nước cất thì vừa đủ tạo thành 200g dd G
1. XĐ thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp E
2. Tính nồng đọ C % các chất tan trong dd G và của dd H2SO4 ban đầu. Cho biết khối lượng riêng của nước bằng 1g/ml
1/. Hòa tan hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp A gồm ( Al ; Fe ) bằng dung dịch Axit H2SO4 dư . Sau pư thu được dung dịch B và có 1344 ml khí H2 ở ĐKTC bay ra .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X .
b. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B ở trên thì thu được kết tủa D . Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn E . Tính giá trị của m .
một hỗn hợp gồm Cu và Ag có khối lượng bằng 1,68g đc hòa tan trong
29,4 g dd H2SO4 đ-n thu đc dd và khí SO2 .dẫn khí SO2 qua dd Br rồi tiếp tục cho cào Bacl2 dư sau Pư thu đc 2,796g kết tủa trắng
1.Tìm khối lượng ban đầu của Cu và Ag
2.tính nồng độ phần trăm H2SO4 ban đầu bt chỉ có 10% oxits pư
mọi người giúp mik với .mik đag rất cần
SO2 + Br2 + H2O ---> 2HBr + H2SO4
H2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2HCl
nBaSO4 = 2,796/233 = 0,012 mol = nSO2.
Gọi x, y tương ứng là số mol Cu và Ag.
Áp dụng bảo toàn e: 2x + y = 2.0,012 và 64x + 108y = 1,68. Giải hệ thu được: x = 0,006 và y = 0,012 mol.
1) mCu = 64.0,006 = 0,384 g; mAg = 108.0,012 = 1,296 g;
2) nH2SO4 p.ư = nSO4(muối) + nSO2 = x + y/2 + 0,012 = 0,024 mol.
Vì có 10% axit p.ư nên nH2SO4 ban đầu = 0,24 mol. Suy ra: %H2SO4 = 98.0,24/29,4 = 80%.
Hoà tan hoàn toàn 4,48g hỗn hợp x gồm FeO MgO và 200ml dd H2SO4. 0.45m lỏng vừa đủ thu đc dd y
a, Tính khối lượng vànthanhf phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp x
b, Tính nồng độ mol các chất trong dd x ( giả sử Vdd không thay đổi và bằng Vdd axit
a, \(n_{H_2SO_4}=0,45.0,2=0,09\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Mol: a a
PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mol: b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}72a+40b=4,48\\a+b=0,09\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,0275\\b=0,0625\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{FeO}=\dfrac{0,0275.72.100\%}{4,48}=44,196\%\)
\(\%m_{MgO}=100-44,196=55,804\%\)
b,
PTHH: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Mol: 0,0275 0,0275
PTHH: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Mol: 0,0625 0,0625
\(C_{M_{ddFeSO_4}}=\dfrac{0,0275}{0,2}=0,1375M\)
\(C_{M_{ddMgSO_4}}=\dfrac{0,0625}{0,2}=0,3125M\)