Trong phòng thí nghiệm có các kim loại: Fe, Al, Zn, Mg và dung dịch axit clohidric. Nếu cho cùng một khôi lượng một kim loại trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho ra nhiều khí H2 nhất
Cho 23,6g hỗn hợp gồm Mg,Fe,Cu tác dụng vừa hết với 91,25g dung dịch HCL 20
% thu được dung dịch A và 12,8g chất ko tan . Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
CR ko tan là Cu
mCu= 12,8 (g)
\(\Rightarrow\) mMg + mFe = 23,6 - 12,8 = 10,8 (g)
Gọi nMg=x , nFe=y trong 10,8 g
\(\Rightarrow\) 24x + 56y = 10,8 (l)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
x ----> 2x (mol)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
y ----> 2y (mol)
nHCl = \(\frac{91,25.20\%}{36,5}\) = 0,5 (mol)
\(\Rightarrow\) 2x + 2y = 0,5 (ll)
Từ (l) và (ll) \(\Rightarrow\) \(\begin{cases}x=0,1\\y=0,15\end{cases}\)
mMg = 0,1 . 24 =2,4 (g)
mFe = 8,4 (g)
Khi cho cùng một lượng kim loại M tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 đặc nóng thì khối lượng SO2 sinh ra gấp 48 lần H2 sinh ra. Mặt khác, khối lượng muối clorua bằng 31,75% khối lượng muối sunfat. Vậy M là:
A. Fe
B. Cu
C. Al
D. Mg
Đáp án A
Ta có: khối lượng SO2 =m/2.64 = 32m (g)
Khối lượng H2 = n/2.2 = n (g)
Theo đề ra: 32m = 48n
Vậy M có 2 hóa trị là 2 và 3.
Mặt khác:
→ M = 56
Vậy M là Fe
Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là kim loại nào?
A. Zn
B. Fe
C. Al
D. Ni
Đáp án B
Khối lượng kim loại phản ứng là:
Số mol H2 là:
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
Số mol của M là:
⇒ M = 28n ⇒ n = 2, M = 56 ⇒ M: Fe
Cho 2g kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
Đáp án C
Gọi M là kim loại nhóm II, số mol là x
M + 2HCl " MCl2 + H2
x(mol) x(mol)
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình:
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với Mg và Fe thì thu được 2,016 lít khí (đktc). Nếu hợp kim này tác dụng với dung dịch FeSO4 có dư thì khối lượng của hợp kim tăng lên 1,68g. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim
nkhí = 2.016/22.4 = 0.09 (mol)
Gọi nMg = x (mol) nFe = y (mol)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
mol: x x
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
mol: y y
n khí = y + x = 0.09 (mol) (1)
Cho hh kim loại tác dụng với dd FeSO4 dư
PTHH: Mg + FeSO4 --> MgSO4 + Fe
mol: x x
m kim loại tăng = mFe - mMg
= 56y - 24x = 1.68 (g) (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được : y = 0.048 (mol)
x = 0.042 (mol)
mFe = 0.048 * 56 = 2.688 (g)
mMg = 0.042 * 24 = 1.008 (g)
Cho 19,2 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí duy nhất No (đktc). Kim loại M là kim loại nào sau đây:
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Zn
Đáp án B
Số mol NO là:
→ n = 2; M = 64 → M: Cu
Cho 6,2 gam hỗn hợp gồm Na và một kim loại kiềm M có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với 104 gam nước, người ta thu được 110 gam dung dịch có khối lượng riêng là 1,1 g/ml. Vậy kim loại kiềm M là:
A. Li
B. K
C. Rb
D. Cs
Đáp án B
Phương trình phản ứng
Theo đề bài ta có: 23x +Mx = 6,2 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mkim loại + mnước = mdd + mhiđro
Từ đó: mhiđro = mkim loại - mnước = mdd = 6,2 + 104 - 110 = 0,2 (g)
⇒x = 0,1 mol, thay vào (1) ta được M = 39 (K)
1) trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn và Mg các dung dịch axit H2SO4 loãng và HCl.Muốn điều chế được 1,12l khí H2 phải dùng kim loại nào ,axit nào để chỉ cần 1khối lượng nhỏ nhất
A) Mg và H2SO4
B) Mg và HCl
C)Zn và H2SO4
Đ) Zn và HCL
2. Thể tích khí H2 thoát ra khi cho 13 g Zn tác dụng hết với H2SO4 là
A . 2,24l
B.4,48 l
C.5,86l
D. 7,35l
3 .số gam sắt cần tác dụng hết với HCL để cho 2,24l khí H2 là
A.56g
B.28g
C.5,6g
D.3,7g
4) thê tích khí H2 thoát ra khi cho 9,75g Zn tác dụng với 9,8g H2SO4 là
A.22,4l
B.44,8 l
C.4,48l
Đ.2,24l