Giải hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y+1=3xy\\\left(\dfrac{x}{y+1}\right)^2+\left(\dfrac{y}{x+1}\right)^2=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
giải hệ pt :
a, \(\left\{{}\begin{matrix}3xy+2y=5\\2xy\left(x+y\right)+y^2=5\end{matrix}\right.\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{2y}=2\left(y^4-x^4\right)\\\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{2y}=\left(3y^2+x^2\right)\left(3x^2+y^2\right)\end{matrix}\right.\)
a.
Với \(y=0\) không phải nghiệm
Với \(y\ne0\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x+2=\dfrac{5}{y}\\2x\left(x+y\right)+y=\dfrac{5}{y}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow3x+2=2x\left(x+y\right)+y\)
\(\Leftrightarrow2x^2+\left(2y-3\right)x+y-2=0\)
\(\Delta=\left(2y-3\right)^2-8\left(y-2\right)=\left(2y-5\right)^2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{-2y+3+2y-5}{4}=-\dfrac{1}{2}\\x=\dfrac{-2y+3-2y+5}{4}=-y+2\end{matrix}\right.\)
Thế vào pt đầu ...
Câu b chắc chắn đề sai
giải hệ pt:
(1) \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-3xy+2y^2=0\\3x+y=6\end{matrix}\right.\)
(2)\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x-1}{2x+1}-\dfrac{y-2}{y+2}=1\\\dfrac{3x-3}{2x+1}+\dfrac{2y-4}{y+2}=3\end{matrix}\right.\)
(3)\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(x+y\right)+\sqrt{x+1}=4\\x+y-3\sqrt{x+1}=-5\end{matrix}\right.\)
(1) + rút y từ pt (2) thay vào pt (1), ta được pt bậc hai 1 ẩn x, dễ rồi, tìm x rồi suy ra y
(2) + (3)
+ pt nào có nhân tử chung thì đặt nhân tử chung (thật ra chỉ có pt (2) của câu 2 là có nhân từ chung)
+ trong hệ, thấy biểu thức nào giống nhau thì đặt cho nó 1 ẩn phụ
VD hệ phương trình 3: đặt a= x+y ; b= căn (x+1)
+ khi đó ta nhận được một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, giải hpt đó rồi suy ra x và y
Giải hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x^3+y^3+3xy=1\\\sqrt{\left(4-x\right)\left(13-y\right)}=\dfrac{2x+2y+25}{2x+y+2}\end{matrix}\right.\)
\(x^3+y^3+3xy=1\Leftrightarrow\left(x+y\right)^3-1-3xy\left(x+y\right)+3xy=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y-1\right)\left[\left(x+y\right)^2+x+y+1\right]-3xy\left(x+y-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y-1\right)\left(x^2+y^2-xy+x+y+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y-1\right)\left[\left(x-y\right)^2+\left(x+1\right)^2+\left(y+1\right)^2\right]=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x+y-1=0\\x=y=-1\end{matrix}\right.\)
TH1: \(x=y=-1\) thế vào pt dưới kiểm tra ko thỏa mãn
TH2: \(y=1-x\) thế vào pt dưới:
\(\sqrt{\left(4-x\right)\left(x+12\right)}=\dfrac{27}{x+3}\) (ĐKXĐ: \(-12\le x\le4;x\ne-3\))
- Với \(x< -3\) pt vô nghiệm, với \(x>-3\)
Đặt \(x+3=t>0\)
\(\Rightarrow\sqrt{\left(t+9\right)\left(7-t\right)}=\dfrac{27}{t}\Leftrightarrow64-\left(t+1\right)^2=\dfrac{27^2}{t^2}\)
\(\Leftrightarrow64=\dfrac{27^2}{t^2}+\left(t+1\right)^2=\dfrac{25^2}{t^2}+t^2+\dfrac{104}{t^2}+t+t+1\ge2\sqrt{\dfrac{25^2t^2}{t^2}}+3\sqrt[3]{\dfrac{104t^2}{t^2}}+1>65\) (vô lý)
Vậy hệ vô nghiệm
giải hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{2y}=2\left(y^4-x^4\right)\\\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{2y}=\left(3y^2+x^2\right)\left(3x^2+y^2\right)\end{matrix}\right.\)
Đây chắc chắn là 1 hệ pt không giải được
Lần lượt lấy (trên + dưới) và lấy (dưới - trên) được 1 hệ mới, sau đó chia vế cho vế và đặt \(\dfrac{x}{y}=t\) sẽ đưa về 1 pt không thể phân tích thành nhân tử, đồng nghĩa không thể giải hệ đã cho
Bài 2 giải hệ pt : \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2}{|x-1|}-5\left(y-1\right)=-3\\\dfrac{1}{\left|x-1\right|}-2\left(1-y\right)=3\end{matrix}\right.\)
=>2/|x-1|-5(y-1)=-3 và 2/|x-1|+4(y-1)=6
=>-9(y-1)=-9 và 1/|x-1|+2(y-1)=3
=>y-1=1 và 1/|x-1|+2=3
=>|x-1|=1 và y=2
=>\(\left(x,y\right)\in\left\{\left(2;2\right);\left(0;2\right)\right\}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2=\dfrac{1}{2}\\x^3+3xy^2=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(1+x^2\right)^2\left(1+\dfrac{1}{y^4}\right)=8\\\left(1+y^2\right)^2\left(1+\dfrac{1}{x^4}\right)=8\end{matrix}\right.\)
Em cảm ơn ạ !!!
a.
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2=\dfrac{1}{2}\\x^3+3xy^2=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y^2=\dfrac{1}{2}-x^2\\x^3+3xy^2=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x^3+3x\left(\dfrac{1}{2}-x^2\right)=\dfrac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow4x^3-3x+1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(2x-1\right)^2=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
- Với \(x=-1\) thế vào pt đầu: \(1+y^2=\dfrac{1}{2}\Rightarrow y^2=-\dfrac{1}{2}\) (vô nghiệm)
- Với \(x=\dfrac{1}{2}\) thế vào pt đầu: \(\dfrac{1}{4}+y^2=\dfrac{1}{2}\Rightarrow y=\pm\dfrac{1}{2}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+y^2=\dfrac{1}{2}\\x^3+3xy^2=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
Dễ thấy x = 0 không phải nghiệm ta nhân tử mẫu phương trình đầu cho 3x thì được
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x^3+3xy^2=\dfrac{3x}{2}\left(1\right)\\x^3+3xy^2=\dfrac{1}{2}\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Lấy (1) - (2) thì đơn giản rồi ha
b.
Trừ vế cho vế:
\(\left(1+x^2\right)^2\left(1+\dfrac{1}{y^4}\right)-\left(1+y^2\right)^2\left(1+\dfrac{1}{x^4}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(1+x^2\right)^2-\left(1+y^2\right)^2+\left(\dfrac{1+x^2}{y^2}\right)^2-\left(\dfrac{1+y^2}{x^2}\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-y^2\right)\left(x^2+y^2+2\right)+\left(\dfrac{x^4+x^2-y^4-y^2}{x^2y^2}\right)\left(\dfrac{1+x^2}{y^2}+\dfrac{1+y^2}{x^2}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-y^2\right)\left(x^2+y^2+2\right)+\left(\dfrac{\left(x^2-y^2\right)\left(x^2+y^2+1\right)}{x^2y^2}\right)\left(\dfrac{x^2+1}{y^2}+\dfrac{y^2+1}{x^2}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-y^2\right)\left(x^2+y^2+2+\left(\dfrac{x^2+y^2+1}{x^2y^2}\right)\left(\dfrac{x^2+1}{y^2}+\dfrac{y^2+1}{x^2}\right)\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2=y^2\) (ngoặc to hiển nhiên dương)
Thế vào pt đầu:
\(\left(1+x^2\right)^2\left(1+\dfrac{1}{x^4}\right)=8\)
Ta có: \(\left(1+x^2\right)^2\left(1+\dfrac{1}{x^4}\right)\ge4x^2.2\sqrt{1.\dfrac{1}{x^4}}=8\)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x^2=1\)
Vậy nghiệm của hệ là \(x^2=y^2=1\Rightarrow x;y\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{3x}.\left(1+\dfrac{1}{x+y}\right)=2\\\sqrt{7y}.\left(1-\dfrac{1}{x-y}\right)=4\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
Giải hệ pt
Bài 1: Giải hệ PT \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2x-2}-\dfrac{1}{y-1}=2\\\dfrac{3}{2x-2}-\dfrac{2}{y-1}=1\end{matrix}\right.\)
Bài 2 : Cho hệ PT \(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=1\\x-my=m\end{matrix}\right.\)( m là tham số )
a) Tìm đk của m để hệ PT có nghiệm duy nhất
b) Tìm m để hệ có nghiệm thỏa mãn x > 0 và y > -1
Bài 3 : Cho hệ PT \(\left\{{}\begin{matrix}mx-y=2\\x+my=5\end{matrix}\right.\)( m là tham số )
Tìm m để hệ PT có nghiệm thỏa mãn x + y= 1 - \(\dfrac{m^2}{m^2+1}\)
Bài 1:
Đặt: \(\left\{{}\begin{matrix}u=\dfrac{1}{2x-2}\\v=\dfrac{1}{y-1}\end{matrix}\right.\) (ĐK: \(x,y\ne1\))
Hệ trở thành:
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}u-v=2\\3u-2v=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3u-3v=6\\3u-2v=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-v=5\\u-v=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}v=-5\\u=2+-5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}v=-5\\u=-3\end{matrix}\right.\)
Trả lại ẩn của hệ pt:
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{y-1}=-5\\\dfrac{1}{2x-2}=-3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y-1=-\dfrac{1}{5}\\2x-2=-\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{4}{5}\\x=\dfrac{5}{6}\end{matrix}\right.\left(tm\right)\)
Giải hệ pt;
\(\left\{{}\begin{matrix}xy\left(x+y\right)=x^2-xy+y^2\\\dfrac{1}{x^3}+\dfrac{1}{y^3}=16\end{matrix}\right.\)