đốt cháy hoàn toàn 11,8 g hỗn hợp cacbon oxit và hiđrô phải cần 7,84 l oxi ở đktc
a) tính % về khối lượng của hỗn hợp khí ban đầu.
b) tính % về thể tích của hỗn hợp khí ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam hỗn hợp cacbon monooxit và hidro cần dùng 7,84 lít khí oxi ở đktc. a, Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp khí ban đầu.
b, Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí ban đầu.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=x\left(mol\right)\\n_{H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 28x + 2y = 11,8 (1)
PT: \(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{CO}+\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
⇒ x + y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,4 (mol), y = 0,3 (mol)
a, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO}=\dfrac{0,4.28}{11,8}.100\%\approx94,9\%\\\%m_{H_2}\approx5,1\%\end{matrix}\right.\)
b, Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là % thể tích.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,4}{0,7}.100\%\approx57,14\%\\\%V_{H_2}\approx42,86\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
PTHH:
\(2CO+O_2\overset{t^o}{--->}2CO_2\left(1\right)\)
\(2H_2+O_2\overset{t^o}{--->}2H_2O\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CO và H2
a. Theo PT(1): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{CO}=\dfrac{1}{2}x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{H_2}=\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,35\) (*)
Theo đề, ta có: \(28x+2y=11,8\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,35\\28x+2y=11,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=2.0,3=0,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{H_2}}=\dfrac{0,6}{11,8}.100\%=5,08\%\)
\(\%_{m_{CO}}=100\%-5,08\%=94,92\%\)
b. \(\%_{V_{CO}}=\dfrac{0,4}{0,4+0,3}.100\%=57,1\%\)
\(\%_{V_{H_2}}=100\%-57,1\%=42,9\%\)
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit hỗn hợp gồm khí cacbon oxit và khí etilen, sau phản ứng thu được 1,8 g nước.
a) Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành sau phản ứng. biết thể tích các khí đo ở đktc.
Bài tập 2: Đốt cháy 4,48 lít etilen trong bình chứa 6,72 lít khí oxi. Hãy tính khối lượng các chất sau khi phản ứng kết thúc. Các thể tích khí đo ở đktc.
Bài 2.
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,2 > 0,3 ( mol )
0,3 0,24 0,12 ( mol )
\(m_{CO_2}=0,24.44=10,56g\)
\(m_{H_2O}=0,12.18=2,16g\)
PTHH: 2CO + O2→2CO2
C2H4 + 3O2→ 2CO2 +2 H2O
nH2O= mM=\(\dfrac{1,8}{18}\)=0,1(mol)
nC2H4=\(\dfrac{1}{2}\).nH2O=\(\dfrac{1}{2}\).0,1=0,05(mol)
=> VC2H4=n.22,4=0,05.22,4=1,12(lít)
->VCO=4,48 − 1,12= 3,36(lít)
b) nCO2 (1)=nCO=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15(mol)
mCO2 (1)=n.M=0,15.44=6,6(g)
nCO2 (2)=2.nC2H4=2.0,05=0,1(mol)
mCO2 (2)=n.M=0,1.44=4,4(g)
mCO2 sau pư=6,6 + 4,4= 11(g)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{19,04}{22,4}=0,85\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y\)
⇒ 2x + 3y = 0,85 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,2.16}{0,2.16+0,15.28}.100\%\approx43,2\%\\\%m_{C_2H_4}\approx56,8\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CO và H2 cần phải dùng 3,36 lít khí oxi ở đktc và thu được 1,8g nước.
a) Tính khối lượng CO2 tạo thành
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
a/ \(2CO\left(0,2\right)+O_2\left(0,1\right)\rightarrow2CO_2\left(0,2\right)\)
\(2H_2\left(0,1\right)+O_2\left(0,05\right)\rightarrow2H_2O\left(0,1\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{1,8}{18}=0,1\)
\(n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\)
Số mol O2 phản ứng ở phản ứng đầu là: \(0,15-0,05=0,1\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,2.44=8,8\)
b/ \(m_{CO}=0,2.28=5,6\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2\)
c/ \(\%CO=\frac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\)
\(\Rightarrow\%H_2=100\%-66,67\%=33,33\%\)
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,25.22,4}{6,72}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi sinh ra 8,8 gam khí CO2. Tính % theo khối lượng và % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
\(2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{CO} = n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{n_{CO} + n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,2+n_{H_2}}{2} = \dfrac{9,6}{32} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2} = 0,4(mol)\\ \%V_{CO} = \dfrac{0,2}{0,2 + 0,4}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{H_2} = 100\% - 33,33\% = 66,67\%\\ \%m_{CO} = \dfrac{0,2.28}{0,2.28+0,4.2}.100\%=87,5\%\\ \%m_{H_2} = 100\% - 87,5\% = 12,5\%\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=a\left(mol\right)\\n_{CO}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 2a + 28b = 6,8(1)
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ 2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2\)
Theo PTHH :
\(n_{O_2} = 0,5a + 0,5b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,6 ; b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{H_2} = \dfrac{0,6.2}{6,8}.100\% = 17,65\%\\ \%m_{CO} = 100\% - 17,65\% = 82,35\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 14,8 g hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 10,08 l khí O2 Tính:
a. Thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu(đktc)
b. Thể tích khí CO2 và khối lượng nước thu được(đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm CH4,H2.Hỗn hợp khí cacbonic và hơi nươc tạo thành sau pư có khối lượng 11,6g
a)Viết PTPƯ xảy ra
b)Tính phần trăm theo khối lượng và thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c)Tính thể tích không khí cần dùng.Biết rằng trong không khí ,khí oxi chiếm 20 phần trăm về thể tích (đktc)
ko phải e làm đâu nha a , a tham khảo cho
a)CH4 + 2O2 →→ CO2 + 2H2O (1)
2H2 + O2 →→ 2H2O (2)
b) Đặt nCH4 = a (mol) , nH2 = b (mol)
=> mCH4 = 16a(g) , mH2 = 2b(g)
mà n(CH4 + H2) = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
=> a + b = 0,3(mol) => a = 0,3 - b
Từ PT(1) => nO2 = 2nCH4 = 2a(mol)
Từ PT(2) => nO2 = 1/2 . nH2 = 1/2 . b (mol)
=>tổng nO2 = 2a + 1/2.b (mol)
=> mO2 = n .M = 32. (2a+ 1/2.b )= 64a + 16b(g)
Theo ĐLBTKL:mCH4 + mH2 + mO2 = mCO2 + mH2O(PT1,2)
=> 16a + 2b+ 64a +16b = 11,6
=> 80a + 18b = 11,6
=> 80. (0,3 - b ) + 18b = 11,6
=> b = 0,2(mol)
=> a = 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)
=>mCH4 = 16a = 16. 0,1 = 1,6(g) , mH2 = 2b = 2 . 0,2 = 0,4(g)
=> VCH4 = n .22,4 = 0,1 . 22,4 =2,24(l)
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
tự tính ...
c) nO2 = 2a + 1/2 .b = 2 . 0,1 + 1/2 . 0,2 = 0,3(mol)
=> VO2 = 0,3 . 22,4 =6,72(l)
mà VO2 = 20% Vkk
=> Vkk = 6,72 : 20% =33,6(l)