Thy nghiêm giao thoa anh sang có λ1=5000Å và λ=4000Å a=0,4mm D=80cm. Tai điêm nao có sư trung nhau cua 2 vân sang cua λ1 va λ2
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, 2 khe S 1 và S 2 được chiếu sáng bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bưóc sóng λ 1 = 5000 và λ 2 = 4000 . Khoảng cách hai khe S 1 S 2 = 0 , 4 m m , khoảng cách từ hai khe đến màn là D=80cm. Tại điểm nào sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng của λ 1 và λ 2 (x là khoảng cách từ điểm khảo sát đến vân trung tâm).
A. x = -4 mm
B. x = 3 mm
C. x = -2 mm
D. x = 5 mm
Đáp án A
Ta có:
Do đó:
Khi n = -1 thì x = -4 mm.
Trong thí nghiệm Y_âng vê giao thoa ánh sáng, 2 khe S1, S2 được chiếu sáng đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1: 5000Å, λ2: 4000Å. Khoảng cách hai khe S1, S2: 0,4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn la D: 80 cm. Gọi x là tọa độ của điểm khảo sát đến vân trung tâm, điểm nào có tọa độ sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng λ1, λ2?
A. -4 mm
B. -2 mm
C. 3 mm
D. 5mm
\(\lambda_1=5000A^0=0,5\mu m\)
\(\lambda_1=4000A^0=0,4\mu m\)
Gọi \(x_T\) là khoảng cách gần nhau nhất giữa 2 vân sáng cùng màu với vân trung tâm.
\(\Rightarrow x_t=k_1.i_1=k_2.i_2\)
\(\Rightarrow k_1\lambda_1=k_2\lambda_2\)
\(\Rightarrow \dfrac{k_1}{k_2}=\dfrac{\lambda_2}{\lambda_1}=\dfrac{5}{4}\)
Suy ra \(k_1=5\)
\(\Rightarrow x_t=k_1.i_1=5.\dfrac{0,5.0,8}{0,4}=5mm\)
Chọn D.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe S 1 , S 2 được chiếu sáng đồng thời bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 5000 A ° , λ 2 = 4000 A ° . Khoảng cách hai khe S 1 S 2 = 0,4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 80cm. Gọi x là tọa độ của điểm khảo sát đến vân trung tâm, điểm nào có tọa độ sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng λ 1 và λ 2 ?
A. x = -4mm
B. x = -2mm
C. x = 3mm
D. x = 5mm
Đáp án A
Xét sự đối xứng qua vân trung tâm thì x mang dấu (-).
Trong thí nghiệm young về giáo Thoa ánh sáng, 2 khe S1 và S2 được chiếu sáng bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=5000Å và λ2=4000Å. Khoảng cách hai khe S1S2=0.4mm, khoảng cách rừ hai khe đến màn là D=80cm. Tại điểm có toạ độ nào sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng của λ1 và λ2 là
\(\dfrac{k_1}{k_2}=\dfrac{\lambda_2}{\lambda_1}=\dfrac{4}{5}\Rightarrow i_{trung}=\dfrac{4.\lambda_1.D}{a}=\dfrac{4.0,5.0,8}{0,4}=4\left(mm\right)\)
Tọa độ thì x=k.i (k là số nguyên)
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young ( a = 1 m m ; D = 1 m ), ánh sáng sử dụng gồm 3 bức xạ có bước sóng λ 1 ; λ 2 ; λ 3 . Vạch tối gần vân trung tâm nhất là nơi trùng nhau của ba vân tối (tối thứ 23 của λ 1 , tối thứ 14 của λ 2 và tối thứ 13 của λ 3 ). Nếu giao thoa với bức xạ có bước sóng λ = λ 1 - λ 2 + λ 3 thì khoảng vân là 0,476 mm. Chọn phương án đúng.
A. λ 1 = 0 , 4 μ m .
B. λ 2 - λ 1 = 0 , 3 μ m .
C. λ 2 = 0 , 75 μ m .
D. λ 3 - λ 2 = 0 , 056 μ m .
Đáp án D
+ 3 vân tối gần nhất trùng nhau nên:
+ Với bức xạ l ta tìm được λ = 0 , 476 μ m
Trong thí nghiêm Y – Âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ 1 = 0 , 42 μ m , λ 2 = 0 , 56 μ m , λ 3 = 0 , 63 μ m . Trên màn, trong khoảng giữa vân có màu giống màu vân trung tâm và vân trung tâm. Số vân sáng λ 1 trùng với tối của λ 2 là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng λ 1 = 0,64 µ m ; λ 2 . Trên màn hứng các vân giao thoa , giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng . trong đó số vân của bức xạ λ 1 và của bức xạ λ 2 lệch nhau 3 vân , bước sóng của λ 2 là ?
A. 0 , 4 µ m
B. 0 , 45 µ m
C. 0 , 72 µ m
D. 0 , 54 µ m
- Vị trí các vân sáng cùng màu với vân trung tâm:
- Giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm có 11 vân sáng nên:
- Số vân sáng của 2 bức xạ lệch nhau 3 vân:
+ TH1: k1 - k2 = 3 thay vào (1) ta được: k1 = 8; k2 = 5
(loại, vì không nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy)
+ TH2: k2 - k1 = 3 thay vào (1) ta được: k1 = 5; k2 = 8
Thực hiện giao thoa ánh sáng với nguồn sáng gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ 1 = 0,64 μ m và λ 2 . Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm ta đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ 1 và của bức xạ λ 2 lệch nhau 3 vân., bước sóng λ 2 có giá trị là
A. 0,4 μ m
B. 0,45 μ m
C. 0,72 μ m
D. 0,54 μ m
Đáp án A
Theo bài giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm ta đếm được 11 vân sáng, số vân của bức xạ λ 1 và của bức xạ λ 2 lệch nhau 3 vân nên số vân sáng của hai bức xạ trên lần lượt là 7 và 4 vân.
Cứ mỗi vân giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm ta có 2 khoảng, như vậy theo công thức vân trùng ta có
8 λ 1 = 5 λ 2 ⇒ λ 2 = 1,024 μ m ( I ) 5 λ 1 = 8 λ 2 ⇒ λ 2 = 0,4 μ m
Thực hiện giao thoa ánh sáng với nguồn sáng gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ 1 = 0 , 64 μ m và λ 2 . Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng với vân sáng trung tâm ta đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ 1 và của bức xạ λ 2 lệch nhau 3 vân, bước sóng λ 2 có giá trị là
A. 0 , 4 μ m
B. 0 , 45 μ m
C. 0 , 72 μ m
D. 0 , 54 μ m