\(\dfrac{k_1}{k_2}=\dfrac{\lambda_2}{\lambda_1}=\dfrac{4}{5}\Rightarrow i_{trung}=\dfrac{4.\lambda_1.D}{a}=\dfrac{4.0,5.0,8}{0,4}=4\left(mm\right)\)
Tọa độ thì x=k.i (k là số nguyên)
\(\dfrac{k_1}{k_2}=\dfrac{\lambda_2}{\lambda_1}=\dfrac{4}{5}\Rightarrow i_{trung}=\dfrac{4.\lambda_1.D}{a}=\dfrac{4.0,5.0,8}{0,4}=4\left(mm\right)\)
Tọa độ thì x=k.i (k là số nguyên)
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, các khe S1,S2 cách nhau 1mm được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Biết khoảng cách từ mặt phẳng hai khe S1,S2 đến màn là 3m, khoảng vân trên màn là 1,5mm. Xác định bước sóng ánh sáng?
A. 0,45μm
B. 0,64 μm
C. 0,50 μm
D. 0,72 μm
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với 2 khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a=2mm. khoảng cách giữa 2 mặt phẳng chứa hai khe với màn quan sát là D=1.2m. Khe sáng hẹp phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc màu đor λ1 = 0,66µm và màu lục λ2 = 0,55 μm. a. Tính khoảng vân của hai ánh sáng màu đỏ và màu lục. b. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai vẫn sáng cùng màu với vân sáng trung tâm.
Trong thí nghiệm young về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0.5 um. Khoảng cách từ hai khe đến màn 1m, khoảng cách giữa 2 khe sáng là 0.5 mm. Khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối kế tiếp là A. 0,5 mm B. 0,1 mm C. 2 mm D. 1 mm
Bài 4. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 3m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng langđang chiếu vào hai khe thì người ta đo được khoảng cách từ vẫn sáng trung tâm tới vân sáng bậc 4 là 6 mm. Xác định bước sóng langđa và vị trí vân sáng bậc 6.
Trong thí nghiệm giap thoa ánh sáng với khe Young, khoảng cách giữa hai khe a=1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D=2m. Chiếu vào khê đồng thời hai bức xạ có bước sóng \(\lambda_1=0,6\mu m\) và \(\lambda_2\). Trong khoảng L=2,4cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng trùng nhau của hai hệ vân, hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. Bước sóng \(\lambda_2\) là?
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,75μm. khoảng cách giữa 2 khe sáng là 0,5mm và khoảng cách từ 2 khe sáng đến màn quan sát là 1m. Trên màn quan sát, hãy tính khoản vân và khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc bốn ở 2 bên của vân sáng trung tâm.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A.21 vân.
B.15 vân.
C.17 vân.
D.19 vân.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng
λ1, λ2 và khoảng vân đo được trên màn tương ứng là i1 = 1,2 mm, i2 = 1,6 mm. Trên màn có hai điểm M, N ở
cùng phía so với vân sáng trung tâm. Hiệu khoảng cách từ M đến hai khe gấp 2,3 lần bước sóng λ1, điểm N
xa vân trung tâm hơn M một khoảng 4,2 mm. Số vân sáng giữa hai điểm M, N là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 5 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là 2,2 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,46 µm.
B. 0,66 µm.
C. 0,55 µm.
D. 0,44 µm.