khoảng vân \(\iota=\frac{\text{λ}D}{a}\rightarrow\text{λ}=\frac{\iota a}{D}=0,5.10^{-6}m=0,5\text{μm.}\)
chọn C
Bước sóng: \(\lambda=\dfrac{a.i}{D}=\dfrac{1.1,5}{3}=0,5\mu m\)
Chọn C.
khoảng vân \(\iota=\frac{\text{λ}D}{a}\rightarrow\text{λ}=\frac{\iota a}{D}=0,5.10^{-6}m=0,5\text{μm.}\)
chọn C
Bước sóng: \(\lambda=\dfrac{a.i}{D}=\dfrac{1.1,5}{3}=0,5\mu m\)
Chọn C.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A.21 vân.
B.15 vân.
C.17 vân.
D.19 vân.
Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc
A.3.
B.6.
C.2.
D.4.
Bài 4. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 3m. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng langđang chiếu vào hai khe thì người ta đo được khoảng cách từ vẫn sáng trung tâm tới vân sáng bậc 4 là 6 mm. Xác định bước sóng langđa và vị trí vân sáng bậc 6.
trong thí nghiệm y âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc 2 khe hẹp cách nhau 1mm, mặt phẳng chứa 2 khe cách màn quan sát 1,5m. khoảng cách giưã 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm
Tính khoảng vân
Tính bước sóng
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,75μm. khoảng cách giữa 2 khe sáng là 0,5mm và khoảng cách từ 2 khe sáng đến màn quan sát là 1m. Trên màn quan sát, hãy tính khoản vân và khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc bốn ở 2 bên của vân sáng trung tâm.
Trong thí nghiệm young về giáo Thoa ánh sáng, 2 khe S1 và S2 được chiếu sáng bằng 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=5000Å và λ2=4000Å. Khoảng cách hai khe S1S2=0.4mm, khoảng cách rừ hai khe đến màn là D=80cm. Tại điểm có toạ độ nào sau đây có sự trùng nhau của 2 vân sáng của λ1 và λ2 là
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y - âng trong không khí, hai nguồn cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60 μm, màn quan cách hai khe 2 m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn là
A.0,3 mm.
B.0,4 m.
C.0,3 m.
D.0,4 mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm ?
A.0,50 \(\mu m.\)
B.0,48 \(\mu m.\)
C.0,64 \(\mu m.\)
D.0,45 \(\mu m.\)
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 \(\mu\)m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng là
A.15.
B.17.
C.13.
D.11.