Đốt cháy 420 gam cacbon trong không khí, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Thể tích khí cacbonic thu được ở đktc là *
A.784 lít.
B.705,6 lít.
C.761,6 lít.
D.378 lít.
1 Thể tích không khí (chứa 20% thể tích oxi) đo ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam khí metan là:
A 11,2 lít.
B 8,96 lít.
C 4,48 lít.
D 22,4 lít.
2 Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?
A CO, CO₂
B CO, H₂
C Cl₂, CO₂
D CO₂, O₂
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được duy nhất khí SO2. Thể tích khí SO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
\(n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
=> VSO2=0,15.22,4=3,36(lit)
=> Chọn C
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2H2SO4 → FeSO4 + SO2 + 2H2O\(|\)
1 2 1 1 2
0,1 0,1
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của khí lưu huỳnh ddioxxit ở dktc
VSO2 = nSO2 . 22,4
= 0,1. 22,4
= 2,24 (l)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy 640 gam lưu huỳnh trong không khí, hiệu suất phản ứng đạt 90%. Thể tích khí lưu huỳnh đioxit thu được ở đktc là (biết S = 32; O= 16) *
PTHH: \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
Ta có: \(n_S=\dfrac{640}{32}=20\left(mol\right)=n_{SO_2\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow V_{SO_2\left(thực\right)}=20\cdot22,4\cdot90\%=403,2\left(l\right)\)
Câu 1. hỗn hợp khí CH4 và C2H4 trong O2 dư thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc). Thể tích khí CH4 ở đktc là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 3,36 lít.
D. 11,2 lít.
Bạn xem lại xem đề có thiếu gì không nhé.
Thể tích khí oxi ở đktc thu được khi phân hủy hoàn toàn 0,2 mol KClO 3 là
A.
4,48 lít.
B.
6,72 lít.
C.
3,36 lít.
D.
5,6 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 2,4g cacbon(C) trong không khí thu được khí khí cacbonic
a. Viết PTPƯ xảy ra. Biết cacbon cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi
b. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra ở sau phản ứng
c. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích so với không khí.
a: \(C+O_2\rightarrow CO_2\)(ĐK: t độ)
b: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2.4}{12}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0.2\cdot44=8.8\left(g\right)\)
c: \(n_{O_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow V_{O_2}=4.48\left(lít\right)\)
hay \(V_{KK}=22.4\left(lít\right)\)
a. \(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : C + O2 -to> CO2
0,2 0,2 0,2
b. \(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
c. \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
n C=\(\dfrac{2,4}{12}\)=0,2 mol
C+O2-to>CO2
0,2--0,2-----0,2 mol
=>m CO2=0,2.44=8,8g
=>V kk=0,2.22,4.5=22,4l
Cho 10,8 gam sắt (II) oxit tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo thành một khí duy nhất là khí SO2. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
\(2FeO+4H_2SO_4 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow Fe_2(SO_4)_3+SO_2+4H_2O\\ n_{Fe}=\frac{10,8}{72}=0,15(mol)\\ n_{SO_2}=\frac{1}{2}.n_{FeO}=\frac{1}{2}.0,15=0,075(mol)\\ V_{SO_2}=0,075.22,4=1,68(l)\)
Cho 10,8 gam sắt (II) oxit tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng tạo thành một khí duy nhất là khí SO2. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
2FeO + 4H2SO4 → 4H2O + Fe2(SO4)3 + SO2
\(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,075\left(mol\right)\)
=> VSO2= 0,075 .22,4= 1,68 (lít)
Bài 16: Đốt cháy 24 gam kim loại Magie trong không khí, sau khi phản ứng thu được 32 gam magie oxit. Giả sử oxi chiếm 20% thể tích không khí, còn lại là nitơ.
a) Tính thể tích không khí (ở đktc) dùng để đốt cháy Magie.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
giúp mình
: Thể tích khí Cl2 ở điều kiện chuẩn (1bar, 25oC) cần dùng để tác dụng vừa đủ với 5,6 gam bột iron là: A. 2,479 lít.
B. 3,7185 lít.
C. 2,24 lít.
D. 3,36 lít.
Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng? A. Khí fluorine (F2 ) và khí oxygen (O2 ).
B. Carbon (C) và khí oxygen (O2 ).
C. Bột iron (Fe) và sulfur (S).
D. Khí hydrogen (H2 ) và khí oxygen (O2 )
giúp mình với mai mình thi rồi :(
1) B
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
0,1-->0,15
=> VCl2 = 0,15.24,79 = 3,7185(l)
2) A