PTHH: \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
Ta có: \(n_S=\dfrac{640}{32}=20\left(mol\right)=n_{SO_2\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow V_{SO_2\left(thực\right)}=20\cdot22,4\cdot90\%=403,2\left(l\right)\)
PTHH: \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
Ta có: \(n_S=\dfrac{640}{32}=20\left(mol\right)=n_{SO_2\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow V_{SO_2\left(thực\right)}=20\cdot22,4\cdot90\%=403,2\left(l\right)\)
Hỗn hợp X nặng m gam, gồm : Fe, FeO, Fe2O3 và CuO. Người ta cho hỗn hợp khí Y gồm CO2 và CO đi qua ống sứ chứa m gam X và nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được 20 gam chất rắn A và khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa và còn lại một khí G thoát ra có thể tích bẳng 20% thể tích khí Z nói trên. Cho biết khí Y có khối lượng riêng bằng 1,393 g/lít (đktc)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính m? Biết hiệu suất các phản ứng đều là 100%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít khí.Cùng cho một lượng hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO3 dư,đun nóng,sau phản ứng hoàn toàn thu được 537,6 ml một chất khí Y ( sản phẩm khử duy nhất ).Xác định công thức phân tử của khí Y,biết các thể tích khí đo ở đktc
Cho V lít khí CO đktc đi qua ống sứ chứa 2,32g oxit sắt kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18.Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 2000ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M.Kết thúc phản ứng thu được 2g kết tủa và dung dịch A.Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết tủa.Cho toàn bộ lượng kim loại thi được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư,phản ứng kết thúc ta thu được 0,672 lít khí H2 đktc.Viết các PTHH xảy ra.Tính C,m,p và xác định CT của oxit kim loại
có hỗn hợp CO và \(CO_2\) nếu cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch dư thì thu được 1g chất kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua bột CuO nóng dư thì thu được 0,64g đồng.
a) viết PTHH
b) tính thể tích của hỗn hợp khí ở (ĐKTC) và thể tích của mỗi khí có ở trong hỗn hợp.
khi cho 200 g dung dịch HC1 tác dụng với CaCO, ( dư) thi thu được 4,48 lit khí ( ở đktc). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tinh khối lượng muối thu được sau phản ứng. b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCI.
Cho 14,3 g hỗn hợp A gồm Al Zn Mg tác dụng vừa đủ với V(ml) dd HCl 2M, sau phản ứng người ta thu được dd B và 11,2L khí H2 ở (đktc) a) tính V b) Cô cạn dung dịch B Hỏi thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan c) Tính thành phần % của hỗn hợp A theo khối lượng biết tỉ lệ mol của Mg và Al 1:1 d) Cho dung dịch xút (dư) vào dd B ta được kết tủa C. Lọc kết tủa C (đem nung đến khối lượng không đổi ta được m(g) chất rắn D tính m Giúp mình vớiii
một loại thuốc súng có thành phần : C,S và muối X được trộn theo đúng tỉ lệ của phương trình phản ứng nổ. Lấy 62,2 gam thuốc súng cho vào bình thép chịu áp suất, không có không khí. Đốt nóng bình cho phản ứng xảy ra hoàn toàn , sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 khí và 1 chất rắn Y. Hỗn hợp 2 khí có khối lượng gấp 27 lần khối lượng kkhis H2 có cùng thể tích, ở cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, một trong 2 khí là SO2 khí còn lại có khả năng lam đục nước vôi trong. áp suất trong bình lúc này là P, trong cùng điều kiên đó 19,2 gam O2 cũng có áp suất P. Y gồm 2 nguyên tố có tỉ lệ số nguyên tử 1:1 , hòa tan Y vào nước rồi cho dung dịch AgNO3 dư vào thì thu đc 57,4 gam kết tủa AgCl
1/ xác định công thức X,Y
2/viết phương trình pư nổ của thuốc súng
nhỏ từ từ dung dịch axit H2SO4 vào 10.6 gam Na2CO3 cho tới dư thấy xuất hiện bọt khí
a, viết PTHH xảy ra.
b, tính thể tích khí thu được (ở đktc) sau khi phản ứng kết thúc.
c, tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Cho 7,2g hỗn hợp A gồm fe và FexOy tan hết trong dung dịch HCl 1M dư thu được 0,56 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B.Cho toàn bộ dung dịch B vào NaOH dư đun xôi trong điều kiện có không khí lọc lấy kết tủa rửa sách nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 8g chất rắn
a) Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Tím công thức oxit sắt
c) Tính thể tích HCl dư