Nêu các loại quả, đặc điểm và cho ví dụ
Nêu đặc điểm các loại quả khô và quả thịt. Mỗi loại cho 3 ví dụ
Quả khô: khi chín thì vỏ khô,cứng mỏng
Quả thịt: khi chín thì mềm,vỏ dày,chứa đầy thịt quả
VD: 3 loại quả khô: quả cải,quả chò,quả lúa
3 loại quả thịt: quả cam,quả cà chua,quả xoài
* Có 2 loại quả chính là quả khô và quả thịt.
- Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng
+ Quả khô gồm 2 loại: quả khô tự nẻ và quả khô không nẻ.
_ Quả khô tự nẻ khi chín thì vỏ quả tự nứt ra: giúp phát tán hạt.
Vd: quả bông, quả đỗ,...
_ Quả khô không nẻ khi chín vỏ không tự nứt ra.
Vd : quả thì là, quả chò,...
- Quả thịt: khi chín mềm, vò dày chứa thịt quả bên trong.
+ Quả thịt gồm 2 loại: quả mọng và quả hạch.
_ Quả mọng: quả gồm toàn thịt, khi dùng dao cắt ngang quả thì cắt dễ dàng.
Vd: cà chua, cam,...
_ Quả hạch: bên trong quả có hạch cứng bao bọc lấy hạt
Vd : quả đào, mơ,...
~ Chúc bạn học thật tốt! ~
Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các loại quả? Có mấy loại quả chính? Nêu đặc điểm phân biệt và cho ví dụ mình họa?
Đây là câu hỏi Sinh học lớp 6 ạ
Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả để phân biệt quả khô (khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng) và quả thịt (khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quá)
* Quả khô:
- Vỏ quả khi chin: khô, cứng, mỏng.
- Chia thành 2 nhóm:
+ Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra.
Vd: quả cải, quả đậy Hà Lan……
+ Qủa khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.
Vd: quả thìa là, quả chò….
* Quả thịt :
- Vỏ quả khi chin: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước.
Vd: quả cam, cà chua….
+ Qủa hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
Vd: quả xoài, quả nhãn….
Dựa vào đặc điểm hình thái của vỏ quả để phân biệt quả khô (khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng) và quả thịt (khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quá)
Quả thịt:Quả thịt khi chín,quả mềm,chứa nhiều thịt quả.
-Có 2 loại quả thịt:quả mọng và quả hạch.
+Quả mọng:khi chín,quả mềm,có mọng nước.
VD:quả đu đủ,quả sầu riêng.quả cam,v.v..
+Quả hạch Quả có hạch cứng bao bọc hạt.
VD:quả xoài,quả cóc,quả táo ta,v.v..
Quả khô:khi chín,vỏ quả khô,cứng,mỏng.
-Có 2 loại quả khô:quả khô nẻ và quả khô không nẻ.
+Quả khô nẻ:khi chín khô,vỏ quả tự nứt ra.
VD:quả cải,quả đậu,quả điệp,v.v..
+Quả khô không nẻ:Khi chín khô,vỏ quả không tự nứt ra.
VD:quả dừa,quả me,quả cau,quả bàng.v.v..
Nêu đặc điểm và chức năng của các loại lá biến dạng ? Cho ví dụ
-lá gai:giảm bớt sự thoát hơi nước
-tua cuốn:bám vào trụ giữa giúp cây leo lên
-tay móc:móc vào trụ giữa giúp cây leo lên
-lá vảy:bảo vệ thân choi
la du tru:chứa chất hữu cơ
lá bắt mồi:bắt sâu bọ
nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt . cho ví dụ minh họa
*Đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt:
- Phát tán nhờ gió: quả có cánh hoặc túm lông nhẹ.
VD: Quả chò, quả bồ công anh, hạt hoa sữa,...
- Phát tán nhờ động vật: quả có nhiều gai hoặc nhiều móc dễ vướng vào da hoặc lông của động vật.
VD: Quả ké đầu ngựa, hạt thông, quả cây xấu hổ ( trinh nữ ),...
- Tự phát tán: vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để hạt tung ra ngoài.
VD: Quả cải, quả đậu đen,.....
- Phát tán nhờ con người + nước: con người ( nước ) có thể vận chuyển quả và hạt đến các vùng miền khác nhau.
VD: Tất cả các loại quả ( tùy mục đích sử dụng ).
- Nêu vai trò của thức ăn đối với vật nuôi. Nêu đặc điểm của thức ăn giàu protein và cho ví dụ minh họa.
- Trình bày kết quả của sự tiêu hóa thức ăn. Nêu đặc điểm của thức ăn giàu gluxit và cho ví dụ minh họa.
- Vai trò thức ăn đối với vật nuôi:
- Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con. Thức ăn còn cung cấp năng lượng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
- Thức ăn giàu protein: Tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô > 20%, xơ thô <18%, như: IXThức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật: các loại hạt họ đậu ( đỗ tương, vừng, đậu mèo.
VD: Bột cá, đậu tương, đậu phộng,...
*Thức ăn được tiêu hóa như sau:
+ Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
+ Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Axit amin.
+ Lipit được hấp thụ dưới dạng các Glyxerin và axit béo.
+ Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn.
+ Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Ion khoáng.
+ Các Vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
*Đặc điểm của thức ăn giàu gluxit: Là thức ăn có chứa hàm lượng gluxit >50%
VD: Lúa, ngô, khoai, sắn,...
tham khảo
Sau khi được tiêu hoá và hấp thụ, thức ăn cung cấp cho vật nuôi các nguyên liệu để tạo ra các dạng sản phẩm chăn nuôi.
Các chất dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi | Vai trò của thức ăn | |
Cung cấp cho vật nuôi năng lượng và các chất dinh dưỡng | ||
Đối với cơ thể | Đối với sản xuất và tiêu dùng | |
- Nước - Axit amin - Glyxerin, axit béo - Đường các loại - Các vitamin - Khoáng | - Hoạt động cơ thể - Tăng sức đề kháng | - Thồ hàng, cày kéo - Cung cấp thịt, sữa, trứng - Cung cấp lông, da, sừng - Sinh sản |
Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con. Thức ăn còn cung cấp năng lượng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
-
Kể tên các loại thân chính? Nêu đặc điểm của từng loại?Cho ví dụ?
Các loại thân chính :
Thân củ, thân rễ và thân mọng nước
VD:
Thân củ: củ khoai tây, củ su hào, gừng,củ dền,...
Thân rễ: giềng, nghệ, dong ta, ...
Thân mọng nước: cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng,...
Thân chính gồm: Thân bò, thân leo, thân đứng
- thân bò: bò trên mặt đất ( cây dưa hấu, cây rau má,...)
- Thân leo: Có thân leo quấn vào vật ( cây mồng tơi, cây su su,...)
- thân đứng: Thân cây thẳng đứng ( cây dừa, cây cau,...)
Thân chính gồm: Thân bò, thân leo, thân đứng
- Thân bò: bò trên mặt đất ( cây dưa hấu, cây rau má,...)
- Thân leo: Có thân leo quấn vào vật ( cây mồng tơi, cây su su,...)
- Thân đứng: Thân cây thẳng đứng ( cây dừa, cây cau,...)
Kể tên các loại thân chính? Nêu đặc điểm của từng loại?Cho ví dụ?
Các loại thân chinh: thân leo, thân bò, thân cột
- Thân leo: Leo lên vật đỡ (cây mồng tơi, câu su su,..)
- Thân bò: Bò trên mặt đất ( cây dưa hấu, cây rau má,...)
- Thân cột: thân thẳng đứng trên mặt đất. ( cây cau, cây dừa,...)
Có 3 loại thân chính:
+ Thân đứng gồm:
- Thân gỗ: cứng, cao, có cành : osaka, phượng
- Thân cột: cứng, cao, không cành. VD: cau, dừa
- Thân cỏ: mềm, ngắn, thấp.VD: cỏ, ớt
+ Thân leo: leo bằng thân quấn, tua cuốn. VD: mướp
+ Thân bò: mềm yếu, bò lan sát đất. VD: rau má, rau khoai.
Đơn chất là gì nêu ví dụ về KL, phi kim +) đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim II hợp chất là gì ? có mấy loại hợp chất ( nêu ví dụ) +) đặc điểm cấu tạo của hợp chất III phân tử là gì nêu ví dụ