hòa tan 7,8 g hh 2 kl A( hóa trị 2) và B( hóa trị 3) bằng dd h2so4 loãng vừa đủ thu được 8,96l h2 ở đktc. tính dố gam muối kan sau phản ứng và tìm A,B biết số mol kl B bằng 2 lần số mol kl A và nguyên tử khối của A bằng 8/9 nguyên tử khối của B
hòa tan vừa đủ hỗn hợp gồm 0,01 mol kim loại A hóa trị 2, và 0,015 mol kim loại B hóa trị 3 bằng dd chứa m gam HNO3. sau phản ứng thu dd X ( không chứa muối NH4NO3 ) và 0,336 lít đktc hỗn hợp N2 và N2o. Tính m
Hòa tan 3,2g oxit kim loại hóa trị III bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hh sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224lít CO2. Sau đó khô cạn dd thu đuợc 9,36gam muối khan.
A. Tìm công thức oxit
B. Nồng độ phần trăm dd H2SO4
2. Hòa tan 18,4 gam hh kim loại hóa trị II và III bang dd hcl thu đc dd A và khí B chia đôi B
a. Phần b1 đem đốt cháy thu đc 4,5 gam nuớc khô cạn dd A thu đc bao nhiêu gam muối khan
B. Phần b2 td hết với khí Clo rồi cho sản phẩm vào 200 ml dd NaO 20% d=1,12g/ml. Tính c% chat tan có trong dd sau phản ứng
c. Tìm tên kim loại biet tỉ lệ số mol là 1:1 và khoi luong mol của kim loại này nặng hơn kim loại kia là 2,4lần
Giúp minh với nhé!
1 Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02 0,06 0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01 0,01 0,01 0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g
C% dd H2SO4=(6,86:200)x100%=3,43%
2.
a/ Khí B: H2Để hòa tan 4 g hỗn hợp ghồm một kim loại hóa trị 2 và một kim loại hóa trị 3 cần 170 ml dd HCl 2M
a)Cô cạn dd sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu g hỗn hợp muối khan
b)Tính thể tích khí hiđrô (ở đktc)thu được sau phản ứng
c)Nếu biết kim loại hóa trị 3 là nhôm và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại hóa trị 2.Hãy xác định tên kim loại hóa trị 2
Để hòa tan 4 g hỗn hợp ghồm một kim loại hóa trị 2 và một kim loại hóa trị 3 cần 170 ml dd HCl 2M
a)Cô cạn dd sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu g hỗn hợp muối khan
b)Tính thể tích khí hiđrô (ở đktc)thu được sau phản ứng
c)Nếu biết kim loại hóa trị 3 là nhôm và nó có số mol gấp 5 lần số mol kim loại hóa trị 2.Hãy xác định tên kim loại hóa trị 2
Hòa tan 7,8 g hỗn hợp kim loại A (hóa trị 2) và kim loại B (hóa trị 3) bằng d2 H2SO4 loãng vừa đủ thu 8, 96 lít H2 . Xác định A, B và tính TP % m mỗi kim loại . Biết số mol kim loại hóa trị 3 bằng số mol kim loại hóa trị 2, khối lượng mol kim loại hóa trị 2 bằng 8/9 kim loại hóa trị 3
gọi số mol lần lượt của A và B là x,y mol
A+H2SO4 ---> ASO4+H2
x x x x
2B+3H2SO ---->B2(SO4)3+3H2
y 1,5y y 1
có n H2=8,96/22,4=0,4 mol => x+1,5y=0,4 => N H2SO4=0,4 => m H2SO4=98*0,4=39,2 (g)
có: m hh muối spư=7,8+39,2-2*0,4=46,2 (g) ( theo định luật bảo toàn khối lượng ta có điều ấy)
do: Biết rằng số mol kim loại hóa trị III bằng hai lần số mol kim loại hóa trị II=> y=2x
mà x+1,5y=0,4 => x+1,5*2x=0,4 => x=0,1 mol => y=0,2 mol
do: nguyên tử khối của kim loại hóa trị II bằng 8/9 nguyên tử khối của kim loại hóa trị III.nên có:
A=8/9B
vì:tổng khối lượng của 2kl là 7,8g =>ta có: Ax+By=7,8 (g) (1)
thay x=0,1,y=0,2 mol và A=8/9B vào (1) ta đc:
8/9B*0,1+B*0,2=7,8 => B=27 => A=8/9*27=24
vậy B là Al,A là Mg
Chúc em học tốt!!!
Hòa tan 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg vag MgO bằng một lượng dd H2SO4 loãng có nồng độ 19,6%, sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2(ở đktc)
a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra?
b) Tính kl mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính kl dd H2SO4 cần dùng để hòa tan hỗn hợp
a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=4,4-2,4=2\left(g\right)\)
c, \(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}+n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{14,7}{19,6\%}=75\left(g\right)\)
Hòa tan 11,729 g một kl A (hóa trị I ) = 100g dd HCL dư sau pư thu đc 3,36 lít khí (đktc) và dd B cho khối lượng riêng của dd HCL trên là 1,12g/mol và lượng HCL dư = 10% so với lượng pư .tính nguyên tử khối xđ tên kl tính C% , nồng độ mol của các chất trong dd B
Hòa tan hết hoàn toàn 4 g hh một kim loại hóa trị 3 và 1 kim loại hóa trị 2 cần dùng hết 170ml dd HCl 2M
a.tính V.H2 thoát ra. ở đktc
b. Cô cạn dd được bao nhiêu gam muối khan?
c. Nếu biết kim loại hóa trị 3 là Al và số mol = 5 lần số mol kim loại hóa trị 2 . kim loại hóa trị 2 là nguyên tố nào?
Gọi X,Y là 2 kim loại hóa trị III và II
Ta có PTHH:2X+6HCl->2XCl3+3H2(1)
Y+2HCl->YCl2+H2(2)
a)Ta có:CM(HCl)=2M
=>nHCl=2.Vddbđ=2.0,17=0,34mol(Vddbđ=170ml=0,17l)
Theo PTHH(1);(2) ta có:nHCl=2nH2
=>2nH2=0,34mol=>nH2=0,17mol
=>VH2(đktc)=0,17.22,4=3,808l
b)Áp dụng ĐLBTKL vào PTHH(1);(2) ta có:
mhhKL+mHCl=m(muối)+mH2
=>m(muối)=mhhKL+mHCl-mH2=4+0,34.36,5-0,17.2=16,07g
c)Gọi x là số mol của Y
=>nAl=5x
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2(3)
5x......15x.............................(mol)
Y+2HCl-YCl2+H2(4)
x......2x.................................(mol)
Theo PTHH(3);(4):nHCl=15x+2x=17x=0,34(mol)
=>x=0,02mol
=>\(\begin{cases} nAl=5x=0,02.5=0,1mol\\ nY=0,02mol(=x) \end{cases}\)
=>mAl=0,1.27=2,7g mà mhhKL=mAl+mY=4g
=>mY=4-2,7=1,3g
=>Y=mY:nY=1,3:0,02=65(Zn)
Vậy KL hóa trị 2 là Zn
Để hoà hoàn toàn 4g hh 2 kim loại A hoá trị 2 B hoá trị 3 phải dùng 12.41 g axit HCL thu đc dd X và chất khí Y Cô cạn đ X sau pư sẽ thu đc bao nhiêu g muối khan Tính thể tích Y thu đc Nếu bt kl trên là AL và nó có số mol gấp 5 lần số mol kl hoá trị 2 hãy xd tên kl hoá trị 2
\(n_{HCl}=\dfrac{12,41}{36,5}=0,34\left(mol\right)\)
PTHH:
2A + 6HCl ---> 2ACl3 + 3H2 (1)
B + 2HCl ---> BCl2 + H2 (2)
Theo pthh (1, 2): \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,34=0,17\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2}=0,17.2=0,34\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 4 + 12,41 - 0,34 = 16,07 (g)
Gọi nB = a (mol)
=> nAl = 5a (mol)
Theo pthh (1): nHCl = 3nAl = 3.5a = 15a (mol)
Theo pthh (2): nHCl = 2nB = 2a (mol)
=> 36,5(15a + 2b) = 12,41
=> a = 0,02 (mol)
=> mAl = 0,02.5.27 = 2,7 (g)
=> mB = 4 - 2,7 = 1,3 (g)
=> \(M_B=\dfrac{1,3}{0,02}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> B là Zn