cho 400 ml dd A chứa H2SO4 0,05M và HNO3 0,1 M tác dụng với 600 ml dd B gồm NaOH 0,1 M và KOH 0,05M thu được dd Z
a) Xác định pH của Z
b) để trung hòa hết dd Z ở trên thì cần dùng hết bao nhiêu ml dd H2SO4 2M
Trộn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dd C. Trung hòa 100ml cần dùng hết 35 ml dd H2SO4 2M và thu được 9.32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dd A và B. Cần phải trộn bao nhiêu ml dd B với 20 ml ddA để thu được dd hòa tan vừa hết 1.08 gam Al.
gọi số mol của NaOH = x , Ba(OH)2 = y . số mol OH- = x + 2y
pt : H+ + OH- → H2O
nH+ =2. 0,035. 2=0,14 mol = x+ 2y
khối lượng kết tủa = mSO42- + mBa2+ = 96.0.07 + 137.y= 9,32 =>y=0,02 => x= 0,1
nồng độ tự tính.
Bài1: Để trung hoà hết 600ml dd HNO3 1M cần V ml dd NaOH1M và Ba(OH)2 0,75M . Giá trị của V là Bài 2: DD A chứa H2SO4 0,01M và HCl 0,03M ; dd B chứa NaOH 0,05M và Ba(OH)2 0,015M . Thể tích ddA cần để trung hoà hết 200ml ddB là
Để trung hòa 1 dd có chứa 196g dd H2SO4 a) Cần dùng bao nhiêu g NaOH 20% b) Nếu trung hòa lượng Axit bằng KOH 40% ( D= 1,39 g/ml) cần dùng bao nhiêu ml dd KOH ?
Tính pH của cá dd sau :
a) 500 ml dd chứa 0,28 gam KOH
b) trộn 300 ml dd H2SO4 0,1 với 500 ml dd NaOH 0,1 M
a, Ta có: \(n_{KOH}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=n_{KOH}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[OH^-\right]=\frac{0,005}{0,5}=0,01M\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-12}M\Rightarrow pH=12\)
b, Ta có: \(n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,05 ← 0,05 (mol)
⇒ H+ dư. \(n_{H^+\left(dư\right)}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow\left[H^+\right]=0,0125M\)
\(\Rightarrow pH=-log\left[H^+\right]\approx1,9\)
Bạn tham khảo nhé!
Trung hòa 30ml dd H2SO4 1m cần dung 50 ml dung dịch NaOH:
a) Viết PTHH
b)Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml KOH
a) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
b)
n H2SO4 = 0,03.1 = 0,03(mol)
n NaOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)
=> CM NaOH = 0,06/0,05 = 1,2M
c) $H_2SO_4 + 2KOH \to K_2SO_4 + 2H_2O$
n KOH = 2n H2SO4 = 0,06(mol)
=> m KOH = 0,06.56 = 3,36 gam
=> m dd KOH = 3,36/5,6% = 60(gam)
=> V dd KOH = m/D = 60/1,045 = 57,42(ml)
Hòa tan hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và F3O4 (có số mol bằng nhau) bằng dd H2SO4 20% (lượng axit lấy dư 50% so với lượng phản ứng vừa đủ), thu được dd A. Chia A thành bốn phần bằng nhau, mỗi phần có khối lượng 79,3 gam. Phần I tác dụng vừa đủ với V1 ml dung dịch KMnO4 0,05M. Phần II tác dụng vừa đủ với V2 ml dd brom 0,05M. Phần III tác dụng vừa đủ với V3 ml dd HI 0,05M. Cho Na2CO3 từ từ đến dư vào phần IV được V4 lít khí và m gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các giá trị V1, V2, V3, V4.
m dd A = 4 . 79,3 = 317,2g
Qui đổi hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4về Fe3O4 có số mol là a
Ta có 232a + (a . 4 . 1,5 . 98) : 0,2 = 317,2
=> a = 0,1 mol
Dd ban đầu
Phần 1:
8H2SO4 + 2KMnO4 + 10FeSO4 → 5Fe2(SO4)3 + 8H2O + 2MnSO4 + K2SO4
0,05 0,025
=> FeSO4 phản ứng hết
=> nKMnO4 = 0,005mol
=> V1= 0,1 lít = 100ml
Phần 2:
2Fe2+ + Br2 → 2Fe3+ + 2Br-
0,025 0,0125
=> V2 = 0,25 lít = 250ml
Phần 3:
2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2
0,05 0,05
=> V3 = 1 lít = 1000ml
Phần 4:
Fe2+ + CO32- → FeCO3↓
0,025 0,025 0,025
2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2
0,05 0,075 0,05 0,075
2H+ + CO32- →CO2 + H2O
0,1 0,05 0,05
=> nCO2 = 0,125
=> V4 = 2,8 lít
m kết tủa = mFeCO3 + mFe(OH)3 = 8,25g
Dung dịch A gồm NaOH 0,08M và Ba(OH)2 0,02M. Dung dịch B gồm HCl 0,05M và H2SO4 0,06M
Trộn V1 ml dd A với V2 ml dd B thu được dd có pH = 7. Tính tỉ lệ V1 : V2
\(pH=7\Rightarrow n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Leftrightarrow\left(0,05+0,06.2\right)\text{}V_2=\left(0,08+0,02.2\right)V_1\)
\(\Rightarrow V_1:V_2=17:12\)
2 / Trộn 120 ml dd H2SO4 với 40 ml dd NaOH, dd sau khi trộn chứa 1 muối Axit và còn dư H2SO4 nồng độ 0,1 M. mặt khác nếu trộn 40 ml H2SO4 với 60 ml dd NaOH thì trong dd sau khi trộn còn dư dd NaOH có nồng độ 0,16 M . Xác định CM của 2 dd H2SO4, NaOH ban đầu
Gọi a,b lần lượt là CM của H2SO4 và NaOH
Thí nghiệm 1: bazơ hết, axit dư
H2SO4 + NaOH -> NaHSO4 + H2O
0,12a -> 0,04b
nH2SO4 dư = 0,1*(0,12 + 0,04) = 0,016 (mol)
Ta có: 0,12a - 0,04b = 0,016 (1)
Thí nghiệm 2: bazơ dư, axit hết
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
0,04a -> 0,06b
0,04a -> 0,08a
nNaOH dư = 0,16 *(0,04 + 0,06) = 0,016 (mol)
Vậy 0,06b - 0,08a = 0,016 (2)
Từ (1) và (2), ta được:
x = 0,4
y = 0,8
Vậy CM H2SO4 = 0,4M
CM NaOH = 0,8M
Đặt x ; y là nồng độ mol của H2SO4 và NaOH
Phần đầu
NaOH + H2SO4 --> NaHSO4 + H2O
0,04y 0,12x
n H2SO4 dư = 0,1.( 0,12 + 0,04 ) = 0,016 (mol)
=> 0,12x - 0.04y = 0,016 (1)
Phần sau
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,06y 0,04x
0,08x <-----0,04x
n NaOH dư = 0,16( 0,04 + 0,06 ) = 0,016 (mol)
=> 0,06y - 0,08x = 0,016 (2)
Từ (1) ; (2) lập hệ pt :
{ 0,12x - 0.04y = 0,016
{0,06y - 0,08x = 0,016
{ x = 2/5
{ y = 4/5
Cần bao nhiêu ml dd X ( gồm HCl và CH3COOH )để trung hòa 25 ml dd hỗn hợp Ba(OH)2 0,02M và NaOH 0,05M. Biết Cm HCl = 0,1M, Cm CH3COOH = 0,2M
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,025.0,02=0,0005\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,025.0,05=0,00125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}+n_{NaOH}=0,00225\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=n_{OH^-}=0,00225\left(mol\right)\)
Gọi: VX = x (l)
Ta có: \(n_{HCl}=0,1x\left(mol\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=0,2x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=n_{HCl}+n_{CH_3COOH}=0,1x+0,2x=0,00225\)
\(\Rightarrow x=0,0075\left(l\right)=7,5\left(ml\right)\)