Trộn 100ml dd Na2CO3 1M và 100ml dd Ca(OH)2 1,5M.
a) Tính khối lượng chất kết tủa thu đc.
b) Bỏ qua sự thay đổi thể tích khi trộn, tính CM của chất tan trong dd.
Trộn 100ml dd CuCl2 1,5M vs 300ml dd Ca(OH)2 1M. Sau pứ ta thu đc B dung dịch và 1 chất ko tan C.
a)Tính nống độ mol của các chất trong dd sau pứ kết thúc?Cho rằng Vdd thay đổi ko đáng kể.
b)Lọc chất rắn C nung trong ko khí 1 thời gian cho đến khi khối lượng chất rắn giảm 0,9g thu đc chất rán D.Chất rắn D là chất nào?Có m=?
c)Dẫn từ từ 3,6l SO2(đkt) vào dd B sau pứ thu đc bao nhiu gam k/tủa?Bt hiệu suất pứ chỉ đạt 80%.
a)
\(n_{CuCl_2}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuCl2 + Ca(OH)2 --> Cu(OH)2 + CaCl2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => CuCl2 hết, Ca(OH)2 dư
PTHH: CuCl2 + Ca(OH)2 --> Cu(OH)2\(\downarrow\) + CaCl2
_____0,15---->0,15-------->0,15---------->0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2dư\right)}=\dfrac{0,3-0,15}{0,1+0,3}=0,375M\\C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,1+0,3}=0,375M\end{matrix}\right.\)
b) Khối lượng giảm = khối lượng H2O sinh ra
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
_____0,05<-----------0,05<----0,05
=> mCu(OH)2 = (0,15-0,05).98 = 9,8 (g)
=> mCuO = 0,05.80 = 4(g)
c) \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{SO_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,15.80}{100}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + SO2 --> CaSO3\(\downarrow\) + H2O
_____________0,12------>0,12
=> mCaSO3 = 0,12.120 = 14,4(g)
trộn 100ml dd MgCl2 2M với 150ml dd KOH 2M, thấy xuất hiện kết tủa màu tắng. Lọc bỏ kết tủa thu được một dd. Tính nồng độ mol của các chất trong dd thu được,biết dự pha trộn không làm thay đổi thế tích dd
nMgCL2=0.2(mol)
nKOH=0.3(mol)
MgCL2+2KOH->Mg(OH)2+2KCl
0.2 0.3
->MgCl dư
nMg(OH)2=0.15(mol)CM=0.6(M)
nKCl=0.3(mol)CM=1.2(M)
nMgCl dư=0.2-0.3:2=0.05(mol)CM=0.2(M)
Trộn 400g dd BaCl2 5,2% với 100ml dd H2SO4 20% ( D=1,14g/ml) hãy tính:
a/ khối lượng kết tủa tạo thành.
b/ nồng độ phần trăm của các chất trong dd khi lọc bỏ kết tủa.
nBaCl2= 0,1 (mol)
nH2SO4 = 0,2327 (mol)
BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 \(\downarrow\) + 2HCl
bđ 0,1 0,2327 }
pư 0,1 \(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,2 } (mol)
spư 0 0,1327 0,1 0,2 }
mBaSO4 = 0,1 . 233 = 23,3 (g)
mdd(sau pư)= 400 + 1,14 . 100 - 23,3 =490,7 (g)
C%(H2SO4)=\(\frac{0,1327.98}{490,7}\) . 100% = 2,65%
C% (HCl) =\(\frac{0,2.36,5}{490,7}\) . 100% = 1,49%
Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng
\(n_{K_2CO_3}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{CaCl_2}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(K_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2KCl\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.05}{1}>\dfrac{0.01}{1}\) \(\Rightarrow K_2CO_3dư\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CaCl_2}=0.01\left(mol\right)\)
\(m=0.01\cdot100=1\left(g\right)\)
\(b.\)
Các chất có trong dung dịch :
\(K_2CO_3\left(dư\right):0.04\left(mol\right),KCl:0.02\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.04\cdot2+0.02}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[CO_3^{2-}\right]=\dfrac{0.04}{0.2}=0.2\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.02}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
Trộn lần 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M a) Tính khối lượng kết tủa thu được b) tính Cm các ion trong dd sau pư
Đáp án:
m = 1 gam
Giải thích các bước giải:
mol
mol
1.Trộn 400g dd BaCL2 5,2% với 100ml dd H2SO4 20%, D = 1,14g/ ml. Hãy tính:
a) Khối lượng kết tủa tạo thành.
b) Nồng độ % của chất trong dd sau khi lọc bỏ kết tủa.
Giúp mình với!
mBaCl2 = 400.5,2% = 20,8g
mH2SO4 = 100.1,14.20% = 22,8g
BaCl2 + H2SO4 = BaSO4 + 2HCl
208...... 98........... 233........ 2.36,5g
20,8..... 22,8.........
20,8/208 < 22,8/98 => BaCl2 phản ứng hết và H2SO4 còn dư
=> mBaSO4 = 20,8.233/208 = 23,3g
=> mHCl = 20,8.2.36,5/208 = 7,3g
=> mH2SO4 (dư) = 22,8 - 20,8.98/208 = 13g
mdd (trước ph.ư) = 400 + 100.1,14 = 514g
mdd (sau ph.ư) = 514 - 23,3 = 490,7g
=> C%HCl = 7,3/490,7 = 1,49%
=> C%H2SO4 (dư) = 13/490,7 = 2,65%
nbacl2= 400*5,2/(100*208)=0,1 mol
mdd h2so4= 100*1,14=114g
nh2so4=114*20/(100*98)=57/245 mol
bacl2+ h2so4-> baso4+ 2hcl
thấy 0,1< 57/245
=> sau pư bacl2 hết, h2so4 còn dư
nh2so4 dư=57/245-0,1=13/98
n baso4= nbacl2= 0,1 mol
=> mbaso4= 0,1*233=23,3g
mdd sau pư=400+114-23,3=490,7g
C% h2so4 dư=13/98*98*100/490,7=2,65%
C% hcl=0,1*2*36,5*100/490,7=1,49%
42. trộn 50ml dd na2co3 0,2M với 100ml dd cacl2 0,15M thì thu được 1 lượng kết tủa đúng bằng lượng kết tủa thu được khi trộn 50ml dd na2co3 cho trên với 100ml dd bacl2 AM. tính nồng độ mol của dd bacl2
\(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_3\left(1\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{50}{1000}.0,2=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{100}{1000}.0,15=0,015\left(mol\right)\)
Theo (1), ta có:
\(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,015}{1}\)\(\Rightarrow Na_2CO_3\) hết, \(CaCl_2\) dư, vậy tính kết tủa theo Na2CO3.
\(n_{CaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,01\left(mol\right)\)
Khối lượng kết tủa: \(m_{CaCO_3}=0,01.100=1\left(g\right)\)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\left(2\right)\)
Theo đề cho thì khối lượng kết tủa BaCO3 bằng khối lượng kết tủa CaCO3 bằng 1(g)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=\dfrac{1}{197}\left(mol\right)\)
\(a=C_{M\left(BaCl_2\right)}=\dfrac{\dfrac{1}{197}}{\dfrac{100}{1000}}\approx0,05\left(M\right)\)
Trộn 100ml dd ba(oh)2 0.3M với 100ml dd h2so4 0.05M thu được dd X và kết tủa Y a/ tính ph của dd Y b/ tính kl kết tủa Y c/ tính nồng độ các ion còn lại trong dd X
Trộn 100ml dd Ba(No3)2 2M tác dụng vừa đủ với 150 ml dd H2SO4 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được
100ml = 0,1l
150ml = 0,15l
\(n_{Ba\left(NO3\right)2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HNO_3|\)
1 1 1 2
0,2 0,15 0,15
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\)
⇒ Ba(NO3)2 dư , H2SO4 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2SO4
\(n_{BaSO4}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaSO4}=0,15.233=34,95\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt