M là một số nguyên dương và tập hợp S={n thuộc N/ M2 < n<(M+1)2}
Chứng minh rằng tất cả các tích có dạng ab với a, b Thuộc S đều phân biệt
Cho S là tập hợp các số nguyên dương n, \(n=x^2+3y^2\)với x, y là các số nguyên. CMR:
1) Nếu a,b thuộc S thì ab thuộc S
2) Nếu n thuộc S; n chia hết cho 2 thì n chia hết cho 4 và n/4 thuộc S
Gọi S là tập hợp các nghiệm thuộc đoạn 0 ; 2 π của phương trình sin 2 x + 3 cos 2 x = − 2 . Biết rằng tổng các phần tử thuộc S bằng m π n , trong đó m, n là các số nguyên dương và phân số m n tối giản. Tính T = 22 m + 6 n + 2018 .
A. T = 2322
B. T = 2340
C. T = 2278
D. T = 2388
Đáp án A.
Ta có
sin 2 x + 3 cos 2 x = − 2 ⇔ cos 2 x − π 6 = − 2 2 .
⇔ x = − 7 π 24 + k π hoặc x = 11 π 24 + k π , k ∈ ℤ .
Nghiệm thuộc đoạn 0 ; 2 π của phương trình là 11 π 24 ; 17 π 24 ; 35 π 24 ; 41 π 24 .
Suy ra S = 11 π 24 ; 17 π 24 ; 35 π 24 ; 41 π 24 .
Do đó tổng các phần tử thuộc S là
11 π 24 + 17 π 24 + 35 π 24 + 41 π 24 = 104 24 π + 13 3 π
Ta có m=13 và n=3 nên T=2322.
Gọi S là tập hợp các nghiệm thuộc đoạn 0 ; 2 π của phương trình sin 2 x + 3 cos 2 x = − 2 . Biết rằng tổng các phần tử thuộc S bằng m π n , trong đó m, n là các số nguyên dương và phân số m n tối giản. Tính T=22m+6n+2018.
A. T=2322
B. T=2340
C. T=2278
D. T=2388
cho hai tập hợp P={x thuộc N / x <hoặc = 5}và Q = {n thuộc N /n là số lẻ có một chữ số } tập hợp S gốm các phần tử thuộc tập hợp thuộc cả hai tập hợp P và Q ?
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để phương trình 2 + 3 x - m 2 - 3 x = 10 có 2 nghiệm dương phân biệt. Số phần tử của S bằng
A. 12
B. 15
C. 9
D. 4
Đáp án B
Phương trình (1) có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 1.
Bảng biến thiên của hàm số y = t 2 - 10 t
Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt lớn hơn 1 khi và chỉ khi -25< m < -9
Vậy S = {-24;-23;...;-10} và n(S) =15
Cho S là tập hợp các số nguyên dương n có dạng n = x2+3y2 , trong đó x, y là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu A ϵ S và A là số chẵn thì A chia hết cho 4 và A/4 ϵ S.
A thuộc S thì A=x^2+3y^2
Nếu x chia hết cho 2 thì từ N chẵn, ta có y chia hết cho 2
=>N/4 thuộc S
Nếu x,y lẻ thì x^2-9y^2 đồng dư ra 1-9=0 mod 8
=>x-3y chia hết cho4 hoặc x+3y chia hết cho 4
Nếu x-3y chia hết cho 4 thì A/4=(x-3y/4)^2+3(x+y/4)^2
=>A/4 thuộc S
Chứng minh tương tự, ta cũng được nếu x+3y chia hết cho 4 thì A/4 cũng thuộc S
=>ĐPCM
cho m,n thuộc Z+. biết rằng :A>B và A= (2+4+6+...+2m)/m; B=(2+4+6+...+2n)/n
HÃY SO SÁNH m VÀ n
CHÚ Ý: Z+ là tập hợp gồm các số nguyên dương ( N)
Ta có: A=\(\frac{\frac{\left(2m+2\right)\left[\frac{\left(2m-2\right)}{2}+1\right]}{2}}{m}\)=\(\frac{\left(m+1\right).m}{m}=m+1\)
B=\(\frac{\frac{\left(2n+2\right)\left[\frac{\left(2n-2\right)}{2}+2\right]}{2}}{m}=\frac{\left(n+1\right).n}{n}=n+1\)
Mà A>B =>m+1>n+1
Mà m, n thuộc Z+
=>m>n
Cho i là đơn vị ảo. Gọi S là tập hợp các số nguyên dương n có 2 chữ số thỏa mãn i n là số nguyên dương. Số phần tử của S là
A. 22
B. 23
C. 45
D. 46
Đáp án A
Phương pháp giải:
Để i n là số nguyên dương thì n là số nguyên dương chia hết cho 4
Lời giải:
Xét n=2k khi đó là số nguyên dương khi k chẵn.
Kết hợp với suy ra và là số chẵn.
Với mỗi bộ số có 2 số k thỏa mãn, có 3 số k thỏa mãn.
Vậy có tất cả 2.5+3.4=22 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho i là đơn vị ảo. Gọi S là tập hợp các số nguyên dương n có 2 chữ số thỏa mãn i n là số nguyên dương. Số phần tử của S là
A. 22
B. 23
C. 45
D. 46