Trộn V(ml) dd K2CO3 10% (D=1,25) với 150g dd K2CO3 4% được dd K2CO3 6,4%.Tính V
Tính nồng độ ion có trong các dung dịch sau
a, Khi trộn 100 ml dd NaOH 0,2M với 400ml dd Ba(OH)2 0,3M
b, Khi trộn V ml dd HCl 0,2M với V ml dd H2SO4 0,3M
c, Khi trộn 100ml NaOH 0,5M với 100ml dd H2SO4 0,3M
d, Khi trộn 100ml BaCl2 0,04M với 100ml dd Na2CO3 0,01M
e, Khi trộn V ml dd Na2CO3 0,02M và K2CO3 0,03M với V ml dd BaCl2 0,04M
Ok, để thử coi chứ tui ngu hóa thấy mồ :(
a/ \(n_{NaOH}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)\)
\(NaOH\rightarrow Na^++OH^-\)
\(n_{Na^+}=n_{OH^-}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MNa^+}=\frac{0,02}{0,4+0,1}=0,04\left(mol/l\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,4=0,12\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2=Ba^{2+}+2OH^-\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0,24\left(mol\right);n_{Ba^{2+}}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MBa^{2+}}=\frac{0,12}{0,5}=0,24\left(mol/l\right)\)
\(n_{OH^-}=0,02+0,24=0,26\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MOH^-}=\frac{0,26}{0,5}=0,52\left(mol/l\right)\)
b/ \(n_{HCl}=0,2V\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=n_{Cl^-}=0,2V\)
\(\Rightarrow C_{MCl^-}=\frac{0,2V}{2V}=0,1\left(mol/l\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,3V\left(mol\right)=\frac{n_{H^+}}{2}=n_{SO_4^{2-}}\)
\(\Rightarrow C_{MSO_4^{2-}}=\frac{0,3V}{2V}=0,15\left(mol/l\right)\)
\(n_{H^+}=0,2V+0,6V=0,8V\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MH^+}=\frac{0,8V}{2V}=0,4\left(mol/l\right)\)
Bác nào hảo tâm giúp em mấy câu còn lại chớ đến đây thì em chịu chết òi :(
Câu 3: Trộn 200ml dd HCL 0,5M vào 50ml dd K2CO3 0,8M thì thu được V lit khí (đkc) và dd X. Tính V và CM các ion trong dd X. dd X.
\(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1mol\\ n_{K_2CO_3}=0,05.0,8=0,04mol\\ 2H^++CO_3^{2-}->H_2O+CO_2\\ n_{H^+dư}=0,1-0,08=0,02mol\\ C_{M\left(K^{^+}\right)}=\dfrac{0,08}{0,25}=0,32M\\ C_{M\left(H^{^+}dư\right)}=\dfrac{0,02}{0,25}=0,08M\\ C_{M\left(Cl^{^{ }-}\right)}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
tính số mol của K2CO3 và K2SO4 trong 150g dd hh gồm K2CO3 13,8% và K2SO4 34,8%
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{150.13,8\%}{100\%.138}=0,15(mol)\\ n_{K_2SO_4}=\dfrac{150.34,8\%}{100\%.174}=0,3(mol)\)
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{150.13,8}{100.138}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{150.34,8}{100.174}=0,3\left(mol\right)\)
trộn lẫn 200 ml dd K2CO3 4M với 300 ml dd CaCl2 1M được dd X.
a, tính [ion] trong dd X
b, cho 100 ml dd X t/dụng với dd HCl dư. tính thể tích khí bay ra ở đktc
ĐANG CẦN GẤP MỌI NGƯỜI GIÚP NHÉ
Phản ứng:
K2CO3 + CaCl2 \(\rightarrow\) 2KCl + CaCO3
0,8 mol 0,3 mol
a) Dung dịch X gồm (KCl 0,6 mol và K2CO3 dư 0,5 mol) có thể tích là 500 ml (0,5 lít).
[K+] = (0,6 + 1,0)/0,5 = 3,2M.
[Cl-] = 0,6/0,5 = 1,3 M.
[CO32-] = 0,5/0,5 = 1 M.
b) X tác dụng với HCl chỉ có phản ứng sau:
K2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2O + CO2
0,1 mol 0,1 mol
Thể tích khí CO2 bay ra ở đktc là: V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Cho 150g dd axit axetic 12% phản ứng với dd K2CO3 10,3% sau phàn ứng thu được chất khí A và dd B
a) Tính khối lượng dd K2CO3
b) Tính thể tích khí A ở đktc
c) Tính nồng độ % dd B sau phản ứng
Sửa đề cho dễ làm : dd K2CO3 13,8%
PTHH: \(2CH_3COOH+K_2CO_3\rightarrow2CH_3COOK+H_2O+CO_2\uparrow\)
a+b) Ta có: \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{150\cdot12\%}{60}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddK_2CO_3}=\dfrac{0,15\cdot138}{13,8\%}=150\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Theo PTHH:: \(n_{CH_3COOK}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CH_3COOK}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{CO_2}=0,15\cdot44=6,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{ddCH_3COOH}+m_{ddK_2CO_3}-m_{CO_2}=293,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOK}=\dfrac{29,4}{293,4}\cdot100\%\approx10,02\%\)
Trộn lần 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M a) Tính khối lượng kết tủa thu được b) tính Cm các ion trong dd sau pư
Đáp án:
m = 1 gam
Giải thích các bước giải:
mol
mol
Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng
\(n_{K_2CO_3}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{CaCl_2}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(K_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2KCl\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.05}{1}>\dfrac{0.01}{1}\) \(\Rightarrow K_2CO_3dư\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CaCl_2}=0.01\left(mol\right)\)
\(m=0.01\cdot100=1\left(g\right)\)
\(b.\)
Các chất có trong dung dịch :
\(K_2CO_3\left(dư\right):0.04\left(mol\right),KCl:0.02\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.04\cdot2+0.02}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[CO_3^{2-}\right]=\dfrac{0.04}{0.2}=0.2\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.02}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
cho 80g hỗn hợp hai muối là Na2SO4 và K2Co3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl thu được 6,72 lít khí ( đktc ) . Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
PTHH: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2\cdot\dfrac{6,72}{22,4}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\left(M\right)\)
trộn lẫn 200ml dung dịch k2co3 4m với 300ml dd cacl2 1M được dd X. Tính ion trong dd X . Cho Dd X tác dụng với dd hcl dư . tính thể tích khí bay ra ở đktc