\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{150.13,8\%}{100\%.138}=0,15(mol)\\ n_{K_2SO_4}=\dfrac{150.34,8\%}{100\%.174}=0,3(mol)\)
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{150.13,8}{100.138}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{150.34,8}{100.174}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{150.13,8\%}{100\%.138}=0,15(mol)\\ n_{K_2SO_4}=\dfrac{150.34,8\%}{100\%.174}=0,3(mol)\)
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{150.13,8}{100.138}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{150.34,8}{100.174}=0,3\left(mol\right)\)
tính số mol của NaOH và Na2CO3 có trong 400g dd hh gồm NaOH 8% và Na2CO3 5,3%
Cho 22,2g hỗn hợp MgCO3,NaHCO3 và K2CO3 tác dụng với lượng vừa đủ dd HCl thu đc 4,48 lít khí CO2 ở đktc. Tính m K2CO3 trong hỗn hợp ban đầu Làm Ơn Giúp Mik Với
tính nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 và MgSO4 trong 400g dd hh chứa lần lượt 0,1 mol Mg(NO3)2 và 0,05 mol MgSO4
tính nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 và MgSO4 trong 400g dd hh chứa lần lượt 0,1 mol Mg(NO3)2 và 0,05 mol MgSO4
co 3 lo dung rieng biet cac dd sau : NaOH , HCl , K2SO4
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp khí gồm 1 kim loại(II) và 1 kim loại(III) cần dùng hết 340ml dd HCl 1M
a) Tính V H2 ở đktc
b) Cô cạn dd thu đc ? g muối khan
c) Biết kim loại(III) là nhôm và số mol=5 lần số mol kim loại (II). Tìm Kim loại (II)
tính số mol của N2SO4 trong 300ml dd N2SO4 14,2 % biết khối lượng riêng của dd là 1,2g/m
cho 8.3g hỗn hợp gồm Al và Fe có tỉ lệ mol là 1:1. cho hh trên tác dụng với dd h2so4 đặc nóng thu được 5.6l SO2 (sản phẩm khí duy nhất) và dd A
a) Tính số mol axit tối thiểu cần dùng
b) dd A tác dụng với KOH dư thu được kết tủa C.Nung kết tủa C trong chân không đến khối lượng không đổi, được chất rắn F. Tính khối lượng chất rắn F và % về khối lượng các chất trong F
cho 1,572g bột A gồm Fe, Al, Cu, tác dụng hoàn toàn vs 40 ml dd CuSO4 1M thu được dd B và hh D gồm 2 kim loại. Cho dd NaOH tác dụng từ từ vs B cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, nung kết tủa trong KK đến KL ko đổi được 1,82g hh 2 oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn vs dd AgNO3 thì lượng Ag thu được lớn hơn KL của D là 7,336g . Tính KL mỗi kim loại A