Cho 4 mol hỗn hợp X gồm : phenyl axetat , vinyl axetat , vinyl acrylat , triolein ( có cùng số mol) tác dụng với dd Brom dư. Khối lượng brom tham gia pư
Khi cho cùng một số mol mỗi chất: phenyl axetat, vinyl axetat, triolein, metyl metarylat tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng), trường hợp nào NaOH tham gia phản ứng với số mol nhiều nhất?
A. vinyl axetat
B. phenyl axetat
C. triolein
D. metyl metarylat
Vinyl axetat:
C H 3 C O O C H = C H 2 + N a O H → C H 3 C O O N a + C H 3 C H O
Phenyl axetat:
C H 3 C O O C 6 H 5 + 2 N a O H → C H 3 C O O N a + C 6 H 5 O N a + H 2 O
Triolein:
C 17 H 33 C O O 3 C 3 H 5 + 3 N a O H → 3 C 17 H 33 C O O N a + C 3 H 5 O H 3
Metyl metarylat:
C H 2 = C C H 3 C O O C H 3 + N a O H → C H 2 = C C H 3 C O O N a + C H 3 O H
→ Đáp án C
Cho dãy gồm các chất: (1) vinyl axetat, (2) triolein, (3) metyl acrylat, (4) phenyl axetat. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Chọn đáp án A
Các phản ứng thủy phân xảy ra:
(1). vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
(2). triolein: (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H5(OH)3.
(3). metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 + NaOH → CH2=CHCOONa + CH3OH.
(4). phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa.
||⇒ Phản ứng (1) và (3) thỏa mãn yêu cầu
Cho các este: metyl fomat (1), vinyl axetat (2), metyl acrylat (3), phenyl axetat (4), triolein (5). Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Cho các este: metyl fomat (1), vinyl axetat (2), metyl acrylat (3), phenyl axetat (4), triolein (5). Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (2), (3), (5).
Cho cùng một số mol mỗi chất: (1) phenyl axetat, (2) vinyl axetat, (3) benzyl fomat, (4) metyl metarylat tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư, đun nóng). Ứng với chất nào thì lượng NaOH phản ứng nhiều nhất?
A. (2).
B. (4).
C. (1).
D. (3).
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen. Để đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 54,88 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng vinyl axetilen có trong X là
A. 30,50%
B. 31,52%
C. 21,55%
D. 33,35%
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen. Để đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 54,88 lít O 2 (đktc) thu được khí C O 2 và 23,4 gam H 2 O . Phần trăm khối lượng của vinyl axetilen có trong X là
A. 30,50%
B. 31,52%
C. 21,55%
D. 33,35%
Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, vinyl axetat, buta-1,3-đien và vinyl axetilen. Để đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 54,88 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và 23,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng vinyl axetilen có trong X là :
A. 30,50%
B. 3152%
C. 21,55%
D. 33,35%
Chọn đáp án B
Để ý thấy các chất trong X là
đều có 4 nguyên tử C
Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm triglixerit và các axit béo( trong đó mol triglixerit = mol axit béo). cần vừa đủ 4,21 mol O2 thu đc CO2 và 2,82 mol H2o. Cho m gam X tác dụng với 1 lượng dư dd brom thấy có 0,06 mol Br2 đã tham gia pư . Hidro hoá hoàn toàn m gam X(Ni , nhiệtđộ) rồi cho sản phẩm tác dụng vs 1 lượng dư NaOH thu đc a gam muối. Giá trị của a gần nhất vs giá trị nào sau đây?
Coi X gồm :
$(HCOO)_3C_3H_5 : x(mol)$
$HCOOH : x(mol)$
$CH_2 : y(mol)$
$H_2 : -0,06(mol)$
Bảo toàn electron : $20x + 2x + 6y -0,06.2 = 4,21.4$
Bảo toàn Hidro :$ 4x + x + y -0,06 = 2,82$
Suy ra: x = 0,04 ; y = 2,68
Suy ra: $m_X = 0,04.176 + 0,04.46 + 2,68.14 - 0,06.2 = 46,28(gam)$
$m_Y = 46,28 + 0,06.2 = 46,4(gam)$
$n_{NaOH} = 3x + x = 0,16(mol)$
$n_{H_2O} = x = 0,04(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$a = 46,4 + 0,16.40 - 0,04.18 - 0,04.92 = 48,4(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm triolein, trieste của axit acrylic với glixerol và axit axetic thu được 4,65 mol CO2 và 3,9 mol nước. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch brom dư thì có x mol brom tham gia phản ứng. Giá trị của x là:
A. 0,75
B. 0,45
C. 0,3
D. 0,9
Chọn đáp án B
Nhận thấy triolein có 6 liên kết π.
+ Trieste được tạo thành từ axit acrylic và glixerol cũng có 6 liên kết π.
+ Axit axetic có 1 liên kết π ⇒ Không tạo nên sự chệnh lệch của nCO2 và nH2O.
⇒ ∑n2 Trieste = n CO 2 - n H 2 O 6 - 1 = 0,15 mol.
⇒ nBr2 phản ứng tối đa = 0,15×(6–3) = 0,45 mol [3 π trong 3 gốc este không thể tham gia cộng Br2].