Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Trần Đạt
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
1 tháng 3 2022 lúc 23:02

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

long long a[1000],i,n;

int main()

{

cin>>n;

for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];

for (i=1;i<=n; i++) if (a[i]%2==0) cout<<a[i]<<" ";

cout<<endl;

for (i=1; i<=n; i++) if (a[i]%2!=0) cout<<a[i]<<" ";

cout<<endl;

for (i=1; i<=n; i++) if (a[i]%9==0) cout<<a[i]<<" ";

return 0;

}

Tuyền Ngọc
Xem chi tiết
Người iu JK
1 tháng 12 2016 lúc 19:59

Unit 1 -> 6 hả bạn

Thí điểm hay cũ

Mẫn Mẫn Kỳ
1 tháng 12 2016 lúc 21:59

Mình liệt kê trương trình thí điểm nha. Một số thôi

Doll: Búp bê

Arranging flowers: cắm hoa

Skating: Trượt Pa-Tin

Clim: leo trèo

Collect: Sưu tầm, thu gom

Challenging: thử thách

Melody: giai điệu

Marking Pottery: Nặn đồ gốm

Carving wood: điêu khắc

Unusual: Khác lạ

Making models: Làm mô hình

Eggshells: Vỏ trứng

Feagile: dễ vỡ

Make of: làm từ

unique: Đọc đáo

gift: quà

Flu: cúm

Allergy: Dị ứng

Wake Up

Count out: trừ ra

Myth: Hoang đường

Fact: Sự thật

Sleeping in: ngủ nướng

Drop: làm rơi

Diet: chế độ ăn uống

Energy: năng lượng

Stomachache: đau bụng

Donate: Hiến tặng

Non- Progit: Phi lợi nhuận

Volunteer: công việc tình nguyện

Community service: công việc vì lợi ích cộng đồng

Sick children: trẻ em bị ốm

Homeless People: Người vô gia cư

Elderly People: Người già

Disabled People: Người khuyết tật

Blanket: Chăn

Tutor: dậy kèm

Rost: phân loại

Repair: sửa chữa

 

VƯƠNG THỊ KIM THOA
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
7 tháng 11 2021 lúc 23:27

Bài 2: 

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

double x,y,z;

int main()

{

cin>>x>>y>>z;

cout<<max(x,max(y,z));

return 0;

}

Hinastune Miku
Xem chi tiết

1. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của các tập hợp sau đây:

a) A = {0; 5; 10; 15;....; 100}

b) B = {111; 222; 333;...; 999}

c) C = {1; 4; 7; 10;13;...; 49}

2. Viết tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 5.

3. Viết tập hợp A các số tự nhiên có một chữ số bằng hai cách.

4. Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn không nhỏ hơn 20 và không lớn hơn 30; B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 26 và nhỏ hơn 33.

a. Viết các tập hợp A; B và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử.

b. Viết tập hợp C các phần tử thuộc A mà không thuộc B.

c. Viết tập hợp D các phần tử thuộc B mà không thuộc A.

5. Tích của 4 số tự nhiên liên tiếp là 93 024. Tìm 4 số đó.

6. Cần dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang của quyển sách Toán 6 tập I dày 130 trang?

7. Tính tổng của dãy số sau: 1; 4; 7; 10; ...; 1000

16. Tính nhanh:

a) 2.125.2002.8.5 ;                                   b) 36.42 + 2.17.18 + 9.41.6

c) 28.47 + 28.43 + 72.29 + 72.61 ;            d) 26.54 + 52.73

8. Kết quả dãy tính sau tận cùng bằng chữ số nào?

2001.2002.2003.2004 + 2005.2006.2007.2008.2009

Phan Minh Đức
23 tháng 3 2016 lúc 17:45

Bài 1 co 3 kho hang A,B,C chua 1 so gao. Neu nhap vao kho A them 1/7 so gao cua kho do, xuat o kho B 1/9 so gao o kho do, xuat o kho C 2/7 so gao o kho do. Khi do so gao cua 3 kho bang nhau. Tinh so gao o moi kho biet luc ban dau kho B nhieu hon kho A la 20 ta gao

Bài 2 Ba bạn A,B,C giải được 100 bài toán , biết rằng mỗi bạn giải được 60 bài.ta gọi bài toán "khó" khi chỉ có một bạn giải được ,bài toán"dễ" khi cả 3 bạn giải được.Hỏi số bài toán khó là mấy bài ?

Giúp bài toán nâng cao lớp 6 đây ! ~ mấy con toán cần pro giúp
 Bài 3 1)    63 + 3 x 63 + 33
      _____________
              -13

2) 205 x 510
____________  
     1005

3) ( -10/3)5 x (6/5)5
 
72x = 18x =64

81:33= 3x-2

(1/2 - 3x)2 = 1/4
 

Bài4

a)-45-|-3x-96|-54=-207  

g)|5x+21|=|2x-63|

 i|x-1|-3x=5

k)|3-x|+45=42

m)|x+1|+3x=-(-2)^3-(-1)^2013

c)4:|x-4/5|.(36/5-3,5)=74/25

d)||3x-2|+7|=17

e)||3x-12|-15|=33

Bài 5

a,(3x+ 1) x ( x-2000)x (3x +6000) = 0 

b, (3x-1)^2 = 169

c,|2x+5|=1/2

d, x-6 / x-7= x+1 / x-3

e, (x-5)x30 / 100=20x/100  +  5

Bài 6

1/ Làm phép tính: (3x-1) + 120x4 = 10

2/ Cho tập hợp A= {32; 33; 34;...; 531; 532}

a/ Tập hợp A có bao nhiêu phần tử là số lẻ có ba chữ số

Bài 7

Tìm x biết: 25-10x=5

Bài 8

43 x 63 - 43 x 15 + 57 x 88 - 35 x 5

trịnh minh anh
Xem chi tiết
Amee
26 tháng 3 2021 lúc 13:01

tham khảo

1.So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

VD: Trẻ em như búp trên cành

Nhân hoá: Là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để miêu tả hành động của con người để miêu tả vật, dùng loại từ gọi người để gọi sự vật không phải là người làm cho sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với con người.

VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.

Ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tượng này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét tương đồng (giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

Hoán dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho sự vật, hiện tượng khác dựa vào nét liên tưởng gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Người già tiễn người trẻ: dựa vào dấu hiệu bên ngoài).

Điệp ngữ: là từ ngữ (hoặc cả một câu) được lặp lại nhiều lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc lộ cảm xúc…

VD:    Võng mắc chông chênh đường xe chạy

Lại đi, lại đi trời xanh thêm.

Chơi chữ: là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa nhằm tạo sắc thái dí dỏm hài hước.

VD:             Mênh mông muôn mẫu màu mưa

Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ

Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

VD: Lỗ mũi mười tám gánh lông

Chồng khen chồng bảo râu rồng trời cho.

8 Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

Ví dụ:         Bác Dương thôi đã thôi rồi

Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.

Amee
26 tháng 3 2021 lúc 12:55

tham khảo

Các biện pháp tu từ đã học

Amee
26 tháng 3 2021 lúc 12:59

tham khảo

1/ BIỆN PHÁP TU TỪ SO SÁNH
a/ Khái niệm: So sánh là đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.

 

2/ BIỆN PHÁP TU TỪ NHÂN HÓA
a/ Khái niệm: Nhân hóa là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi ... vốn chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây cối khiến cho chúng trở nên sinh động, gần gũi, có hồn hơn.

 

3/ BIỆN PHÁP TU TỪ ẨN DỤ
a/ Khái niệm: Ẩn dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

 .

4/ BIỆN PHÁP TU TỪ HOÁN DỤ
a/ Khái niệm: Hoán dụ là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

 

5) BIỆN PHÁP TU TỪ NÓI QUÁ, PHÓNG ĐẠI, KHO TRƯƠNG, NGOA DỤ, THẬM XƯNG, CƯỜNG ĐIỆU
- Nói quá là phép tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.

 

6) BIỆN PHÁP TU TỪ NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH
- Khái niệm: Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, nhằm tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

 

7) BIỆN PHÁP TU TỪ ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ
- Khái niệm: Là biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ có dụng ý làm tăng cường hiệu quả diễn đạt: nhấm mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc… và tạo nhịp điệu cho câu/ đoạn văn bản.

 

8) BIỆN PHÁP TU TỪ CHƠI CHỮ
- Khái niệm: Chơi chữ là biện pháp tu từ lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.

 

9/ Biện pháp tu từ liệt kê

- Khái niệm: Liệt kê là biện pháp tu từ sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm.

 

 

10/ BIỆN PHÁP TU TỪ TƯƠNG PHẢN
- Khái niệm: Tương phản là biện pháp tu từ sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau để tăng hiệu quả diễn đạt.

Dương Lam Hàng
Xem chi tiết
Ngô Văn Tuyên
10 tháng 10 2015 lúc 9:17

x y A C B

 

a) các tia được xác định trên đường thẳng đó là :

 AB;  AC,  Ay, BC, By, Cy, CB, CA, Cx, BA, Bx, Ax

b)Liệt kê tất cả các cặp tia đối nhau.

Ax và AB; Ax và Ac; Ax và Ay; Bx và BC; Bx và By; BA và BC; BA và By; Cx và Cy; CA và Cy;CB và Cy

c) các tia có gốc A trùng nhau.

Tia AB; AC, Ay

 

Hinastune Miku
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
20 tháng 9 2023 lúc 0:03

a) Khả năng tự nấu ăn: Không đạt, Đạt, Giỏi, Xuất sắc : dựa trên tiêu chí định tính

Số bạn tự đánh giá: 20; 10; 6; 4: dựa trên tiêu chí định lượng

b) Sĩ số của lớp 7B là: 20 + 10 + 6 + 4 = 40 (bạn)

Trần H khánh my
Xem chi tiết
Trần H khánh my
6 tháng 5 2019 lúc 11:55

hepl me

Trần H khánh my
6 tháng 5 2019 lúc 11:56

đã học

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + Vs/es + O(Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O(Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

(Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O(Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O(Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very wellThì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + OPhủ định:S+ BE + NOT + V_ing + ONghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?

3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect

Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + OPhủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple + ONghi vấn: have/ has +S+ Past pariple + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous

Khẳng định: S has/have + been + V_ing + OPhủ định: S+ Hasn’t/ Haven’t+ been+ V-ing + ONghi vấn: Has/HAve+ S+ been+ V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far. 

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai). 

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - Simple Past

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

(Khẳng định): S + V_ed + O(Phủ định): S + DID+ NOT + V + O(Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

(Khẳng định): S + WAS/WERE + O(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 

6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous

Khẳng định: S + was/were + V_ing + OPhủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + ONghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). 

Cách dùng: 
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra. 
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING 
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive) 

7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect

Khẳng định: S + had + Past Pariple (V3) + OPhủ định: S+ hadn’t+ Past Pariple + ONghi vấn: Had+S+ Past Pariple + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous

Khẳng định:S+ had + been + V_ing + OPhủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + ONghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 

9. THÌ TƯƠNG LAI - Simple Future

Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + OPhủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + ONghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng:
Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. 
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 

10. Thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous

Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ OPhủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. 

Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc 
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 

11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect

Khẳng định: S + shall/will + have + Past PariplePhủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ ONghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) 

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. 
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE) 

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous

Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + OPhủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + ONghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?

Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. 
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)