Đặt câu với các từ láy sau:
- Nhẹ nhàng(chỉ trạng thái)
- Nhỏ nhặt(chỉ sự việc hoặc tính tình)
- Nhỏ nhoi(chỉ sự vật)
Đặt câu với các từ sau để thấy rõ sự khác biệt về ý nghĩa của chúng.
a. Làm bộ, làm dáng, làm cao.
b. Nhẹ nhàng, nhè nhẹ, nhẹ nhõm.
c. Nho nhỏ, nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nhỏ nhặt.
a.
- Làm bộ: chỉ sự giả vờ, không thật.
Đặt câu: Anh ấy làm bộ như mình không liên quan
- Làm dáng: chú ý về vẻ bề ngoài, làm đẹp.
Đặt câu: Mới còn nhỏ, nhưng Bình đã biết làm duyên, làm dáng.
- Làm cao: sự kiêu ngạo, chảnh.
Đặt câu: Cô Hoa đã nhiều tuổi, nhưng vẫn làm cao.
b.
- Nhẹ nhàng: chỉ thái độ hoặc hành động hoặc tính chất nhỏ nhẹ, không gây tiếng động, tạo sự nhã nhặn, gợi sự nhàn hạ trong công việc.
Đặt câu: Thời tiết mùa thu thật nhẹ nhàng, mát mẻ
- Nhè nhẹ: hơi nhẹ, gợi sự chuyển động lướt qua nhẹ nhàng.
Đặt câu: Bước đi của cô giáo em nhè nhẹ.
- Nhẹ nhõm: cảm giác thanh thản, khoan khoái, không bị vướng bận hay nặng nề bởi thứ gì.
Đặt câu: Sau khi đã hoàn thành công việc tôi thấy thật nhẹ nhõm.
c.
- Nho nhỏ: hơi nhỏ.
Đặt câu: Nhưng bông hoa nho nhỏ khoe sắc trong vườn
- Nhỏ nhoi: nhỏ bé, ít ỏi, mỏng manh.
Đặt câu: Mình còn chút vốn liếng nhỏ nhoi, bạn cầm lấy để làm việc cần thiết nhé!
- Nhỏ nhen: hẹp hòi, hay chú ý đến những việc nhỏ nhặt.
Đặt câu: Cô ấy, tính cách rất nhỏ nhen
- Nhỏ nhặt: những điều không đáng kể.
Đặt câu: Đây chỉ một việc hết sức nhỏ nhặt.
3. Đặt câu với các từ sau để thấy rõ sự khác biệt về ý nghĩa của chúng
a. Làm bộ, làm dáng, làm cao.
b. Nhẹ nhàng, nhè nhẹ, nhẹ nhóm.
c. Nho nhỏ, nhỏ nhoi, nhỏ nhen, nhỏ nhặt.
a.
- Làm bộ: sự giả vờ.
Đặt câu: Anh ấy thích cô nhưng vì ngại không dám thổ lộ nên làm bộ như không có tình cảm vậy.
- Làm dáng: làm đẹp.
Đặt câu: Bạn A lớp tôi làm dáng ghê lắm.
- Làm cao: sự kiêu ngạo, chảnh.
Đặt câu: Thích vậy mà còn làm cao.
b.
- Nhẹ nhàng: có tính chất nhẹ, không gây cảm giác nặng nề hoặc chỉ đức tính con người.
Đặt câu: Đây quả thật là công việc nhẹ nhàng!
- Nhè nhẹ: hơi nhẹ.
Đặt câu: Gió thổi nhè nhẹ qua từng kẽ lá.
- Nhẹ nhõm: cảm giác thanh thản, khoan khoái, không bị vướng bận hay nặng nề bởi thứ gì.
Đặt câu: Làm xong bài tập về nhà khiến mình thở phào nhẹ nhõm.
c.
- Nho nhỏ: hơi nhỏ.
Đặt câu: Những bông hoa nho nhỏ đang tỏa ngát hương.
- Nhỏ nhoi: nhỏ bé, ít ỏi, mỏng manh.
Đặt câu: Mình còn chút vốn liếng nhỏ nhoi, bạn cầm lấy để làm việc cần thiết nhé!
- Nhỏ nhen: hẹp hòi, hay chú ý đến những việc nhỏ nhặt.
Đặt câu: Sau câu chuyện tối qua mới thấy lòng dạ anh ấy thật nhỏ nhen.
- Nhỏ nhặt: những điều không đáng kể.
Đặt câu: Tuy chỉ có chút phần quà nhỏ nhắt nhưng ở đó chất chứa tình thương của tất cả mọi người
Giúp mình với, mai mình phải nộp rồi.
B1: Xác định sắc thái ý nghĩa của mỗi từ sau đây và cho ví dụ:nhỏ nhắn,nhỏ nhặt,nhỏ nhẻ,nhỏ nhẹ,nhỏ nhen,nhỏ nhoi
B2: Viết đoạn văn ngắn (6-8 câu) nói về tâm trạng của em khi được điểm cao về môn học mà em thấy khó (chú ý sử dụng tối đa từ láy chỉ tâm trạng: lo lắng, hồi hộp, băn khoăn, sung sướng,...)
Giúp mình nha!!!
Trong một lần khảo sát đầu năm môn toán lớp 7, em cảm thấy rất là lo sợ bài kiểm tra đó điểm kém vì có mấy câu em sợ sai. Rồi đc 4 ngày trôi qua, em vẫn chưa thấy cô giáo trả bài. Ngày hôm sau, đúng vào tiết toàn của cô, em thấy đc trên tay cô đnag cập tập bài kiểm tra kahor sát đầu năm mà vừa ngày trc kiểm tra. Cô ngồi vào bàn đếm lại những bài kiểm tra rồi bảo các bn tổ trưởng đi tar bài. Lúc đó tầm hồn em chỉ cảm thấy lo lắng bài kiểm tra bị điểm kém. Nhưng ai ngờ rằng khi bn tổ trưởng của tổ em trả bài kiểm tra cho em thì em sửng sốt là mình đc chín điểm. Em cảm thấy rất là vui chỉ mong sao cho nhanh đc về nahf để khoe với bố mẹ.
Đây là bài mih tự nghĩ. Nhớ tích cho mih nah bn ơi
Bên thêm cho mih đoạn cuối là: Em sẽ cố gắng hơn về môn toán để đc điểm cao hơn và ko bị kém môn toán nữa
Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép ?
a.tung tăng,nhỏ nhoi,lang thang
b.nhớ nhung, nhẹ nhàng, mênh mang
c.bờ bãi, nhỏ nhắn, lênh đênh
d.ngõ nghách, nhỏ nhẹ, tươi tỉnh
d. ngõ ngách, nhỏ nhẹ, tỉnh tươi.
Viết sai chính tả rồi bạn ơi
Từ nào sau đây không phải là từ láy?
nhỏ nhắn
nhẹ nhàng
nhỏ nhoi
nhỏ nhẹ
Từ nào sau đây không phải là từ láy?
nhẹ nhàng
nhỏ nhoi
nhỏ nhẹ
nhỏ nhắn
Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép?
tung tăng, nhỏ nhoi, lang thang
nhớ nhung, nhẹ nhàng, mênh mang
bờ bãi, nhỏ nhắn, lênh đênh
ngõ ngách, nhỏ nhẹ, tươi tỉnh
từ nào sau đây ko phải là từ láy : nhỏ nhoi nhẹ nhàng nhỏ nhẹ nhỏ nhắn
Từ nhỏ nhẹ ko phải từ láy nhé!
tất cả đều là chữ láy:) HT
Nhóm từ nào dưới đây chỉ gồm các từ ghép?
A. tung tăng, nhỏ nhoi, lang thang
B. bờ bãi, nhỏ nhắn, lênh đênh
C. nhớ nhung, nhẹ nhàng, mênh mang
D. ngõ ngách, nhỏ nhẹ, tươi tỉnh