hoà tan 6,02 gam hỗn hợp Na và Na2O vào m gam nước đc 200g dd A. Cô cạn 80 gma dd A thu đc 3,52 gam chất rắn khan. Tính m và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Na2O vào nước thu đc 100 g dd NaOH 16%và 2,24 lít khí h2 ở dktc tính thành phần % theo kl của các chất trong hh
Ta có \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=100.16\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}\Rightarrow n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,2.23}{0,2.23+0,1.62}.100\%\approx42,6\%\\\%m_{Na_2O}\approx57,4\%\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp G gồm Al,Fe vào 395 ml HNO3 4M thu đc dd X ( không còn axit ) và 14,02 gam hỗn hợp khí Y gồm 4 khí sản phầm khử duy nhất.Cô cạn X thu đc m1 gam chất rắn khan Z.Cho Z vào dd NaOH vừa đủ thu đc m2 gam chất rắn A.Nung A đến khối lượng không đổi thu đc ( m2 - 8,75 ) gam chất rắn.Xác định phần trăm khối lượng của từng kim loại trong G biết m1/m2=1843/808.
Câu 7: Cho 5,94g hỗn hợp K,CO3 và Na,CO, tác dụng với dung dịch H,SO, dư thu được dd A và V lít CO2 (đktc).Cô cạn dd A thu được 7,74g hỗn hợp muối khan. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Câu 8: Cho 20 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II và III vào dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch A và 1,344 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam khan. Tìm giá trị của m?
hòa tan hòan tòan 24,6 gam hỗn hợp Na2O và BaO vào 73,7g nc đc dd X. Trung hòa dd X bằng dd H2SO4 19,6% vừa đủ đc dd Y và 23,3g kết tủa.
1. tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
2, tính nồng độ % của dd Y
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{23.3}{233}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
\(n_{BaO}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaSO_4}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{BaO}=0.1\cdot153=15.3\left(g\right)\)
\(m_{Na_2O}=24.6-15.3=9.3\left(g\right)\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{9.3}{62}=0.15\left(mol\right)\)
\(\%BaO=62.2\%\)
\(\%Na_2O=37.8\%\)
\(2.\)
\(m_{ddX}=24.6+73.7=98.3\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{0.15}{2}+0.1=0.175\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.175\cdot98\cdot100}{19.6}=87.5\left(g\right)\)
\(m_{ddY}=m_{ddX}+m_{ddH_2SO_4}-m_{\downarrow}=98.3+87.5-23.3=162.5\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0.075\cdot142}{162.5}\cdot100\%=6.55\%\)
Hòa tan M gam hỗn hợp Zn và Fe trong dd HCl dư thu đc 39g muối và 6,72 lít khí (đktc).
a. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của 200g dd HCl.
Giúp em
Hòa tan hỗn hợp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho brom dư vào dung dịch khuấy kĩ cho phản ứng xong, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng giảm m gam so với hỗ hợp bạn đầu. Hòa tan chất rắn vào nước, sau đó dẫn khí clo dư đi qua. Lại làm bay hơi nước thấy khối lượng chất rắn khan thu được lại giảm m gam nữa so với hỗn hợp ban đầu. Tính phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
Hoà tan hoàn toàn 21,9gam hỗn hợp X gồm Na,Na2O,Ba,BaO(oxi chiếm 10,23% khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng thu dc dung dịch Y và 1,12l khí Hidro. Cô cạn Y dc a gam chất rắn khan. Tính a
hòa tan hoàn toàn 20, 6 gam hỗn hợp 2 chất rắn là CaCO3 và CaO vào dd HCl 10%.Sau phản ứng thu được 3,36l khí ở đktc. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất rắn trong hỗn hợp ban đầu và tính khối lượng dd HCl cần dùng cho phản ứng
PTHH:
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
0,15 0,15
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,15\cdot100=15\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=20,6-15=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{15\cdot100}{20,6}\approx73\%\)
\(\Rightarrow\%m_{CaO}=100\%-73\%=27\%\)
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm BaCO3 và CaCo3 bằng dd HCl 14,6% vừa đủ thu đc dd B và 5,6 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dd B đc 74,9 g hỗn hợp muối khan.
a) Tính m và thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A
b) Tính nồng độ mol của dd B
Mn giúp mình bài này>