Cho hai khoảng A = (m; m + 1) và B(3; 5). Tìm m để A ∪ B là một khoảng. Hãy xác định khoảng đó.
Cho hai nửa khoảng A = (-∞; m] và B = [5; +∞). Tùy theo giá trị của m hãy tìm A ∩ B.
- Nếu m = 5 thì A ∩ B = 151;
- Nếu m < 5 thì A ∩ B = Ø;
- Nếu m > 5 thì A ∩ B = [5; m];
Chúc bạn học tốt ~
- Nếu m = 5 thì A ∩ B = 151;
- Nếu m < 5 thì A ∩ B = Ø;
- Nếu m > 5 thì A ∩ B = [5; m];
Chúc bạn học tốt ~
- Nếu m = 5 thì A ∩ B = 151;
- Nếu m < 5 thì A ∩ B = Ø;
- Nếu m > 5 thì A ∩ B = [5; m];
Chúc bạn học tốt ~
a) Cho hai đường thẳng m và n song song với nhau. Khi một điểm M thay đổi trên m thì khoảng cách từ nó đến đường thẳng n có thay đổi hay không?
b) Cho hai mặt phẳng song song (P) và (Q) và một điểm M thay đổi trên (P) (H.7.79). Hỏi khoảng cách từ M đến (Q) thay đổi thế nào khi M thay đổi.
a) Khi một điểm M thay đổi trên đường thẳng m, khoảng cách từ M đến đường thẳng n không thay đổi vì m//n.
b) Vì (P)//(Q) nên các đường thẳng trên mặt (P) đều song song với (Q).
=>Khoảng cách từ M đến (Q) không thay đổi khi M dịch chuyển
Cho điểm A(-2; 1) và hai đường thẳng d1: 3x - 4y + 5 = 0 và d2: mx + 3y - 3 = 0. Giá trị của m để khoảng cách từ A đến d1 gấp hai lần khoảng cách từ A đến đường thẳng d2 là:
A. m = ± 1
B. m = ± 15 3
C. m = ± 4
D. m = ± 15 5
Cho hai tập hợp $A = (m; \, m+1)$ và $B = (2; \, 5)$. Tìm $m$ để $A \cup B$ là một khoảng.
: Trong thí nghiệm Young về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là i = 0,8 mm. Cho c=3.\(10^8\)m/s
a. Tìm bước sóng ánh sáng làm thí nghiệm.
b. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là bao nhiêu?
a)Khoảng vân: \(i=\dfrac{\lambda D}{a}\)
\(\Rightarrow0,8\cdot10^{-3}=\dfrac{\lambda\cdot2}{1\cdot10^{-3}}\Rightarrow\lambda=4\cdot10^{-7}m=0,4\mu m\)
b)Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm:
\(f=\dfrac{v}{\lambda}=\dfrac{c}{\lambda}=\dfrac{3\cdot10^8}{4\cdot10^{-7}}=7,5\cdot10^{14}Hz\)
Trong không gian Oxyz, cho 4 điểm A(1;0;0), B(-2;0;3), M(0;0;1), N(0;3;1). Mặt phẳng (P) đi qua các điểm M, N sao cho khoảng cách từ B đến gấp hai lần khoảng cách từ A đến Có bao nhiêu mặt phẳng thỏa mãn đề bài?
A. Có hai mặt phẳng(P)
B. Chỉ có một mặt phẳng (P)
C. Không có mặt phẳng (P) nào
D. Có vô số mặt phẳng (P)
Cho hai nửa khoảng A = ( - ∞ ; 2 m + 3 ] v à B = [ 1 ; + ∞ ) . Số giá trị nguyên m để A ∩ B ≠ 0 là
A. 2
B. 3
C. 1
D. Vô số
Giao thoa I-âng với khoảng cách hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m. Giao thoa đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc λ 1 = 0 , 4 μ m và λ 2 = 0 , 5 μ m . Tại điểm M trên màn cách vân trung tâm 1 cm là vị trí vân trùng cho vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm. Xác định a biết 0 , 5 m m ≤ a ≤ 0 , 7 m m .
A. 0,6 mm
B. 0,5 mm
C. 0,64 mm
D. 0,55 mm
Tiến hành thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y– âng với ánh sáng đơn sắc và khoảng cách giữa hai khe hẹp là a thì điểm M trên màn quan sát là vị trí vân sáng bậc 5. Tăng khoảng cách giữa hai khe hẹp một khoảng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không đổi thì tại M lúc này là vân sáng bậc 6. Giá trị của a là
A. 1mm
B. 0,6mm
C. 0,8mm
D. 1,2mm